Đại từ phản thân
• Bạn sử dụng các đại từ phản than: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves khi chủ ngữ và đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp của một câu là cùng một người hoặc vật. • each other và one another có nghĩa giống nhau. Bạn sử dụng chúng khi chủ ngữ và tân ngữ khác nhau.
• Bạn sử dụng các đại từ phản than: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves khi chủ ngữ và đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp của một câu là cùng một người hoặc vật.
You can only blame yourself .
(Bạn chỉ có thể tự trách mình.)
Viruses update themselves all the time.
(Virus tự cập nhật mọi lúc.)
Các động từ thường được sử dụng với các đại từ phản thân: behave, blame, cut, enjoy, express, hurt, injure, introduce, prepare, protect, teach.
Lưu ý: by yourself/ myself , v.v. có nghĩa là một mình/ tự mình/ không cần sự giúp đỡ.
• each other và one another có nghĩa giống nhau. Bạn sử dụng chúng khi chủ ngữ và tân ngữ khác nhau. So sánh các câu sau:
Tim and Tina are looking at each other / one another . = Tim is looking at Tina and Tina is looking at Tim.
(Tim và Tina đang nhìn nhau / nhau. = Tim đang nhìn Tina và Tina đang nhìn Tim.)
Tim and Tina are looking at themselves . = Tim is looking at himself and Tina is looking at herself.
(Tim và Tina đang nhìn vào chính họ. = Tim đang nhìn chính mình và Tina đang nhìn chính mình.)