Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 10
Đề bài
Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình sau là :
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{4}\)
C. \(\dfrac{4}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Chữ số \(6\) trong số \(161291\) có giá trị là :
A. \(60\)
B. \(600\)
C. \(6000\)
D. \(60000\)
Số gồm \(6\) trăm nghìn, \(4\) nghìn, \(1\) trăm và \(3\) đơn vị được viết là :
A. \(64103\)
B. \(604103\)
C. \(64130\)
D. \(640130\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(1\) tấn \(24kg = \)
\(kg\).
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây :
A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\)
B. \(\dfrac{{25}}{{35}}\)
C. \(\dfrac{{28}}{{36}}\)
D. \(\dfrac{{15}}{{20}}\)
Rút gọn phân số \(\dfrac{{36}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\dfrac{3}{4}\)
B. \(\dfrac{3}{7}\)
C. \(\dfrac{4}{7}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Đặt tính rồi tính :
Đặt tính rồi tính :
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(357 \times 235 = \)
Tình : \(82375 : 275\)
A. \(288\)
B. \(289\)
C. \(289\) (dư \(50\))
D. \(299\) (dư \(150\))
Điền số thích hợp vào ô trống :
Số trung bình cộng của các số \(778\,;\,\,1234\,;\,\,2957\) và \(3335\) là
Điền số thích hợp vào ô trống :
Tuổi cha bằng \(\dfrac{9}{2}\) tuổi con. Biết rằng cha \(45\) tuổi.
Vậy cha hơn con
tuổi.
Tính giá trị biểu thức : \(3 - \left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{7} \times \dfrac{{14}}{5}} \right)\)
A. \(\dfrac{41}{30}\)
B. \(\dfrac{22}{15}\)
C. \(\dfrac{79}{15}\)
D. \(\dfrac{89}{30}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài.
Vậy diện tích mảnh đất đó là
\(m^2.\)
-
A.
67000
-
B.
60700
-
C.
6070
-
D.
607
-
A.
38947
-
B.
49178
-
C.
18423
-
D.
29482
Một tiệm may ngày đầu tiên bán được 260m vải, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 12m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi số mét vải tiệm may đã bán được sau ba ngày là bao nhiêu mét vải?
-
A.
762 m
-
B.
502 m
-
C.
508 m
-
D.
832 m
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Biết rằng cứ 1m 2 người nông dân thu hoạch được 6kg thóc.
Vậy trên thửa ruộng đó người ra thu hoạch được
tạ thóc.
Lời giải và đáp án
Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình sau là :
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{4}\)
C. \(\dfrac{4}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Quan sát hình vẽ rồi đếm số ô được tô màu và tổng số ô. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô.
Quan sát hình vẽ ta thấy hĩnh vẽ đó có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(5\) ô đã được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ là \(\dfrac{5}{9}\).
Chữ số \(6\) trong số \(161291\) có giá trị là :
A. \(60\)
B. \(600\)
C. \(6000\)
D. \(60000\)
D. \(60000\)
- Xác định hàng của chữ số 6 rồi tìm giá trị của chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Chữ số \(6\) trong số \(161291\) thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60 000\).
Số gồm \(6\) trăm nghìn, \(4\) nghìn, \(1\) trăm và \(3\) đơn vị được viết là :
A. \(64103\)
B. \(604103\)
C. \(64130\)
D. \(640130\)
B. \(604103\)
Dựa vào thành phần của các hàng để viết số thích hợp. Khi viết một số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số gồm \(6\) trăm nghìn, \(4\) nghìn, \(1\) trăm và \(3\) đơn vị được viết là : \(604103\).
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(1\) tấn \(24kg = \)
\(kg\).
\(1\) tấn \(24kg = \)
\(kg\).
Áp dụng cách chuyển đổi \(1\) tấn \(= 1000kg\).
Ta có \(1\) tấn \(= 1000kg\) nên \(1\) tấn \(24kg\) \(= 1000kg + 24kg = 1024kg\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(1024\).
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây :
A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\)
B. \(\dfrac{{25}}{{35}}\)
C. \(\dfrac{{28}}{{36}}\)
D. \(\dfrac{{15}}{{20}}\)
A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\)
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có : \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{5\times 4}{6\times 4}=\dfrac{20}{24}\).
Vậy trong các phân số đã cho phân số bằng với phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{20}{24}\).
Rút gọn phân số \(\dfrac{{36}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\dfrac{3}{4}\)
B. \(\dfrac{3}{7}\)
C. \(\dfrac{4}{7}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
C. \(\dfrac{4}{7}\)
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau :
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Ta có : \(\dfrac{36}{63} =\dfrac{36:9}{63:9} =\dfrac{4}{7} \)
Rút gọn phân số \(\dfrac{36}{63}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{4}{7}\).
Đặt tính rồi tính :
Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52479}\\{38246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90725}\end{array}\)
Vậy : \(52479 + 38246 = 90725.\)
Đặt tính rồi tính :
Ta thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80247}\\{45618}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,34629}\end{array}\)
Vậy : \(80247 - 45618 = 34629.\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(357 \times 235 = \)
\(357 \times 235 = \)
Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \begin{array}{*{20}{c}}{327}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1785}\\{1071\,\,\,}\\{714\,\,\,\,\,\,}\\\hline{83895}\end{array}\)
Vậy : \(357 \times 235 = 83895.\)
Tình : \(82375 : 275\)
A. \(288\)
B. \(289\)
C. \(289\) (dư \(50\))
D. \(299\) (dư \(150\))
D. \(299\) (dư \(150\))
Đặt tính rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Đặt tính rồi tính ta có :
Vậy : \(82375 : 275 = 299\) (dư \(150\)).
Điền số thích hợp vào ô trống :
Số trung bình cộng của các số \(778\,;\,\,1234\,;\,\,2957\) và \(3335\) là
Số trung bình cộng của các số \(778\,;\,\,1234\,;\,\,2957\) và \(3335\) là
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tìm tổng của các số đó rồi chia cho số các số hạng.
Số trung bình cộng của các số \(778\,;\,\,1234\,;\,\,2957\) và \(3335\) là :
\((778+1234+2957 + 3335) : 4\) \(=2076\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2076\).
Điền số thích hợp vào ô trống :
Tuổi cha bằng \(\dfrac{9}{2}\) tuổi con. Biết rằng cha \(45\) tuổi.
Vậy cha hơn con
tuổi.
Tuổi cha bằng \(\dfrac{9}{2}\) tuổi con. Biết rằng cha \(45\) tuổi.
Vậy cha hơn con
tuổi.
- Để tìm tuổi con ta lấy tuổi cha chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).
- Hiệu số tuổi của hai cha con \(=\) Tuổi cha \(-\) tuổi con.
Tuổi con là :
\(45:9 \times 2 =10\) (tuổi)
Cha hơn con số tuổi là :
\(45-10=35\) (tuổi)
Đáp số : \(35\) tuổi.
Tính giá trị biểu thức : \(3 - \left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{7} \times \dfrac{{14}}{5}} \right)\)
A. \(\dfrac{41}{30}\)
B. \(\dfrac{22}{15}\)
C. \(\dfrac{79}{15}\)
D. \(\dfrac{89}{30}\)
D. \(\dfrac{89}{30}\)
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.
\(3 - \left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{7} \times \dfrac{{14}}{5}} \right)\)
\(= 3 - \left( \dfrac{5}{6} - \dfrac{28}{35} \right)\)
\(= 3 - \left( \dfrac{5}{6} - \dfrac{4}{5} \right)\)
\(= 3 - \dfrac{1}{30}\)
\(= \dfrac{89}{30}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài.
Vậy diện tích mảnh đất đó là
\(m^2.\)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài.
Vậy diện tích mảnh đất đó là
\(m^2.\)
- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Nửa chu vi mảnh đất đó là :
\(144:2 =72\;(m)\)
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
\(4+5=9\) (phần)
Chiều rộng mảnh đất đó là :
\(72 : 9 \times 4 = 32\;(m)\)
Chiều dài mảnh đất đó là :
\(72 - 32 = 40\;(m)\)
Diện tích mảnh đất đó là :
\(40 \times 32 = 1280\;(m^2) \)
Đáp số : \(1280m^2.\)
-
A.
67000
-
B.
60700
-
C.
6070
-
D.
607
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi 1 m 2 = 10000 cm 2
1 dm 2 = 100 cm 2
Ta có 6m 2 7dm 2 = 60700 cm 2
-
A.
38947
-
B.
49178
-
C.
18423
-
D.
29482
Đáp án : C
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Trong các số đã cho chỉ có số 18423 có tổng các chữ số bằng 18 chia hết cho 9.
Vậy số chia hết cho 9 là 18423.
Một tiệm may ngày đầu tiên bán được 260m vải, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 12m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi số mét vải tiệm may đã bán được sau ba ngày là bao nhiêu mét vải?
-
A.
762 m
-
B.
502 m
-
C.
508 m
-
D.
832 m
Đáp án : A
- Tìm số mét vải bán được mỗi ngày
- Tìm số mét vải bán được trong 3 ngày.
Ngày thứ hai tiệm may bán được số mét vải là:
260 – 12 = 248 (m)
Ngày thứ ba tiệm may bán được số mét vải là:
(260 + 248) : 2 = 254 (m)
Trong ba ngày, tiệm may bán được số mét vải là:
260 + 248 + 254 = 762 (m)
Đáp số: 762 m vải
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Biết rằng cứ 1m 2 người nông dân thu hoạch được 6kg thóc.
Vậy trên thửa ruộng đó người ra thu hoạch được
tạ thóc.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Biết rằng cứ 1m 2 người nông dân thu hoạch được 6kg thóc.
Vậy trên thửa ruộng đó người ra thu hoạch được
tạ thóc.
- Tìm chiều rộng và diện tích của thửa ruông.
- Tìm số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 4 : 5 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 80 = 8000 (m 2 )
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
6 x 8000 = 48000 (kg)
Đổi 48000kg = 480 tạ
Đáp số: 480 tạ thóc