Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 7
Đề bài
Chữ số 7 trong số 275 468 có giá trị là :
A . 7
B. 70
C. 7000
D. 70 000
Phân số nào dưới đây bằng phân số \(\dfrac{5}{7}\) ?
A. \(\dfrac{15}{10}\)
B. \(\dfrac{15}{21}\)
C. \(\dfrac{12}{21}\)
Rút gọn phân số \(\dfrac{12}{18}\) ta được phân số tối giản là :
A. \(\dfrac{3}{5}\)
B. \(\dfrac{3}{6}\)
C. \(\dfrac{2}{3}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
5 tấn 2kg =
kg.
1m 2 25cm 2 = … cm 2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 125
B. 1025
C. 10025
D. 12500
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống :
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Tính : \(\dfrac{5}{6}+ \dfrac{7}{12}\)
A. \( \dfrac{12}{18} \)
B. \( 1 \)
C. \( \dfrac{17}{12} \)
D. \( \dfrac{7}{6} \)
Tính rồi rút gọn thành phân số tối giản :
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(327 \times 246 = \)
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống :
\(32535 : 135 =\)
Tìm \(x\) biết : \(x: \dfrac{3}{4} = 5-\dfrac{1}{3} \)
A. \( \dfrac{7}{2} \)
B. \(1 \)
C. \( \dfrac{16}{9} \)
D. \( \dfrac{56}{9} \)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Biết rằng số trung bình cộng của các số 57; 378 và \(x\) là 254.
Vậy \(x\) =
Điền số thích hợp vào ô trống :
Hai đội trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 287 cây.
Vậy đội thứ nhất trồng được
cây, đội thứ hai trồng được
cây.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Tìm các chữ số \(x,\;y\) để số \(\overline{3x57y}\) chia hết cho \(45\).
Vậy : \(x=3\) và \(y=\)
; hoặc \(x\) =
và \(y\) =
-
A.
XVII
-
B.
XIII
-
C.
XIV
-
D.
XVIII
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho biểu thức $A = {\mkern 1mu} \,4 \times 113 \times 25 - 5 \times 112 \times 20$
Giá trị của biểu thức trên là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của 2 số là 735. Số bé bằng $\frac{2}{5}$ số lớn. Tìm hai số đó.
Số bé là
Số lớn là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể đó đi $\frac{2}{5}$ bể. Vậy trong bể còn lại
lít nước.
-
A.
$30c{m^2}$
-
B.
$60c{m^2}$
-
C.
$120c{m^2}$
-
D.
$72c{m^2}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sợi dây dài 72m được cắt thành hai đoạn, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Đoạn thứ nhất dài
m.
Đoạn thứ hai dài
m.
Lời giải và đáp án
Chữ số 7 trong số 275 468 có giá trị là :
A . 7
B. 70
C. 7000
D. 70 000
D. 70 000
- Xác định hàng của chữ số 7 rồi tìm giá trị của chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Chữ số 7 trong số 275 468 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 70 000.
Phân số nào dưới đây bằng phân số \(\dfrac{5}{7}\) ?
A. \(\dfrac{15}{10}\)
B. \(\dfrac{15}{21}\)
C. \(\dfrac{12}{21}\)
B. \(\dfrac{15}{21}\)
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có : \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{5\times 3}{7\times 3}=\dfrac{15}{21}\).
Vậy trong các phân số đã cho phân số bằng với phân số \(\dfrac{5}{7}\) là \(\dfrac{15}{21}\).
Rút gọn phân số \(\dfrac{12}{18}\) ta được phân số tối giản là :
A. \(\dfrac{3}{5}\)
B. \(\dfrac{3}{6}\)
C. \(\dfrac{2}{3}\)
C. \(\dfrac{2}{3}\)
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau :
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Ta có : \(\dfrac{12}{18} =\dfrac{12:6}{18:6} =\dfrac{2}{3} \)
Rút gọn phân số \(\dfrac{12}{18}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{2}{3}\).
Điền số thích hợp vào ô trống :
5 tấn 2kg =
kg.
5 tấn 2kg =
kg.
Áp dụng cách chuyển đổi 1 tấn = 1000kg để đổi 5 tấn sang số đo có đơn vị là ki-lô-gam, sau đó cộng thêm với 2kg.
Ta có 1 tấn = 1000kg nên 5 tấn = 5000kg.
Do đó : 5 tấn 2kg = 5000kg + 2kg = 5002kg.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5002.
1m 2 25cm 2 = … cm 2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 125
B. 1025
C. 10025
D. 12500
C. 10025
Dựa vào cách chuyển đổi \(1m^2 = 100dm^2= 10000cm^2\) rồi cộng thêm với \(25cm^2\).
Ta có \(1m^2 = 100dm^2= 10000cm^2\).
Do đó \(1m^2 \;25cm^2= 10000cm^2 + 25cm^2 = 10025cm^2\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống :
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Chọn mẫu số chung là \(48\).
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
\(\dfrac{4}{9}=\dfrac{4\times 8}{9\times 8} = \dfrac{32}{72}\) \(\dfrac{5}{8}= \dfrac{5\times 9}{8\times 9} = \dfrac{45}{72}\)
Lại có : \(\dfrac{32}{72} <\dfrac{45}{72} \) (vì \(32 < 45\)).
Vậy : \( \dfrac{4}{9} < \dfrac{5}{8} \).
Tính : \(\dfrac{5}{6}+ \dfrac{7}{12}\)
A. \( \dfrac{12}{18} \)
B. \( 1 \)
C. \( \dfrac{17}{12} \)
D. \( \dfrac{7}{6} \)
C. \( \dfrac{17}{12} \)
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đó.
Ta có :
\(\dfrac{5}{6}+ \dfrac{7}{12} = \dfrac{10}{12}+ \dfrac{7}{12} = \dfrac{17}{12} \).
Tính rồi rút gọn thành phân số tối giản :
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có :
\( \dfrac{3}{10} \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{3 \times 4}{10 \times 9} = \dfrac{3 \times 2 \times 2}{2 \times 5 \times 3 \times 3}\) \(=\dfrac{2}{15}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(327 \times 246 = \)
\(327 \times 246 = \)
Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \begin{array}{*{20}{c}}{327}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1962}\\{1308\,\,\,}\\{654\,\,\,\,\,\,}\\\hline{80442}\end{array}\)
Vậy : \(327 \times 246 = 80442.\)
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống :
\(32535 : 135 =\)
\(32535 : 135 =\)
Đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Đặt tính rồi tính ta có :
Vậy: \(32535 : 135 =241.\)
Tìm \(x\) biết : \(x: \dfrac{3}{4} = 5-\dfrac{1}{3} \)
A. \( \dfrac{7}{2} \)
B. \(1 \)
C. \( \dfrac{16}{9} \)
D. \( \dfrac{56}{9} \)
A. \( \dfrac{7}{2} \)
- Tính giá trị vế phải trước.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(x: \dfrac{3}{4} = 5-\dfrac{1}{3} \)
\(x: \dfrac{3}{4} = \dfrac{15}{3}-\dfrac{1}{3} \)
\(x: \dfrac{3}{4} = \dfrac{14}{3}\)
\(x= \dfrac{14}{3}\times \dfrac{3}{4}\)
\(x =\dfrac{7}{2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Biết rằng số trung bình cộng của các số 57; 378 và \(x\) là 254.
Vậy \(x\) =
Biết rằng số trung bình cộng của các số 57; 378 và \(x\) là 254.
Vậy \(x\) =
- Tìm tổng của 3 số = số trung bình cộng × 3.
- Tìm số \(x\) = tổng của 3 số – tổng của 2 số đã biết.
Tổng của 3 số đó là : 254 × 3 = 762.
Số \(x\) là : 762 – (57 + 378) = 327.
Vậy \(x\) = 327.
Điền số thích hợp vào ô trống :
Hai đội trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 287 cây.
Vậy đội thứ nhất trồng được
cây, đội thứ hai trồng được
cây.
Hai đội trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 287 cây.
Vậy đội thứ nhất trồng được
cây, đội thứ hai trồng được
cây.
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm số cây mỗi đội trồng được :
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
(1375 + 287) : 2 = 831 (cây)
Đội thứ hai trồng được số cây là :
1375 – 831 = 544 (cây)
Đáp số : Đội thứ nhất : 831 cây;
Đội thứ hai : 844 cây.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Tìm các chữ số \(x,\;y\) để số \(\overline{3x57y}\) chia hết cho \(45\).
Vậy : \(x=3\) và \(y=\)
; hoặc \(x\) =
và \(y\) =
Tìm các chữ số \(x,\;y\) để số \(\overline{3x57y}\) chia hết cho \(45\).
Vậy : \(x=3\) và \(y=\)
; hoặc \(x\) =
và \(y\) =
Ta thấy \(45 = 9 × 5\) nên để số \(\overline{3x57y}\) chia hết cho \(45\) thì số \(\overline{3x57y}\) chia hết cho cả \(5\) và \(9\).
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và 9 để tìm các chữ số \(x,\;y\):
+ Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).
Để số $\overline {3x57y} $ chia hết cho \(5\) thì \(y = 0\) hoặc \(y = 5\).
- Nếu \(y = 0\) ta có số $\overline {3x570} $.
Để số $\overline {3x570} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay
\(\begin{array}{l}(3 + x + 5+7 + 0)\,\, \vdots \,\,9\\(15 + x)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow x = 3\end{array}\)
- Nếu \(x = 5\) ta có số $\overline {3x575} $.
Để số $\overline {3x575} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay
\(\begin{array}{l}(3 + x + 5+7 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(20 + x)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow x = 7\end{array}\)
Vậy để số $\overline {3x57y} $ chia hết cho \(45\) hay chia hết cho cả \(5\) và \(9\) thì \(x = 3\) và \(y = 0\) hoặc \(x = 7\) và \(y = 5\).
-
A.
XVII
-
B.
XIII
-
C.
XIV
-
D.
XVIII
Đáp án : D
Nhớ lại cách tìm thế kỉ.
Với các năm có 4 chữ số ta lấy 2 chữ số đầu tiên cộng với 1 thì ra thế kỉ của năm đó.
Lưu ý: Năm có hai chữ số 00 ở cuối thì ta không cộng thêm.
Năm 1751 thuộc thế kỉ thứ 18 hay XVIII.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho biểu thức $A = {\mkern 1mu} \,4 \times 113 \times 25 - 5 \times 112 \times 20$
Giá trị của biểu thức trên là
Cho biểu thức $A = {\mkern 1mu} \,4 \times 113 \times 25 - 5 \times 112 \times 20$
Giá trị của biểu thức trên là
Sử dụng tính chất kết hợp và tính chất nhân một số với một hiệu để tính nhanh.
A = 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= (4 x 25) x 113 – (5 x 20) x 112
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x (113 – 112)
= 100 x 1
= 100
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của 2 số là 735. Số bé bằng $\frac{2}{5}$ số lớn. Tìm hai số đó.
Số bé là
Số lớn là
Trung bình cộng của 2 số là 735. Số bé bằng $\frac{2}{5}$ số lớn. Tìm hai số đó.
Số bé là
Số lớn là
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tổng của 2 số cần tìm là: $735{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \times {\mkern 1mu} {\text{2 = 1470}}$
Tổng số phần bằng nhau là: $2 + 5 = 7$ (phần)
Số bé là 1470 : 7 x 2 = 420
Số lớn là: 1470 – 420 = 1050
Đáp số: Số lớn: 1050; Số bé: 420.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể đó đi $\frac{2}{5}$ bể. Vậy trong bể còn lại
lít nước.
Một bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể đó đi $\frac{2}{5}$ bể. Vậy trong bể còn lại
lít nước.
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
Số nước trong bể đã tháo đi là:
$4500 \times \frac{2}{5} = 1800$ (lít)
Trong bể còn lại số lít nước là:
$4500 - 1800 = 2700$ (lít)
Đáp số: 2700 lít.
-
A.
$30c{m^2}$
-
B.
$60c{m^2}$
-
C.
$120c{m^2}$
-
D.
$72c{m^2}$
Đáp án : B
Áp dụng công thức: Diện tích hình bình hành = độ dài đáy $ \times $ chiều cao.
Diện tích hinh bình hành là
$12 \times 5 = 60{\mkern 1mu} \left( {{\mkern 1mu} {m^2}} \right)$
Đáp số: 60 m 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sợi dây dài 72m được cắt thành hai đoạn, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Đoạn thứ nhất dài
m.
Đoạn thứ hai dài
m.
Một sợi dây dài 72m được cắt thành hai đoạn, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Đoạn thứ nhất dài
m.
Đoạn thứ hai dài
m.
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (tổng : số phần bằng nhau) số phần của số lớn;
Số bé = (tổng : tổng số phần bằng nhau) số phần của số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Một phần là:
72 : 4 = 18 (m)
Đoạn dây thứ nhất dài là:
18 x 3 = 54 (m)
Đoạn dây thứ hai dài là:
72 – 54 = 18 (m)
Đáp số: Đoạn thứ nhất 54m; đoạn thứ hai 18m.