Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 8
Đề bài
Giá trị của chữ số 9 trong số 379 265 là :
A. 90
B. 900
C. 9000
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây ?
A. \( \dfrac{20}{24} \)
B. \( \dfrac{24}{20} \)
C. \( \dfrac{20}{18} \)
Điền số thích hợp vào ô trống :
3 giờ 15 phút =
phút.
9 000 000 m 2 = … km 2 .
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 9
B. 90
C. 900
D. 9000
Hình thoi có :
A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.
B. Hai cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.
C. Một cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.
Hình bình hành có độ dài đáy 6cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình bình hành là :
A. 24cm 2
B. 20cm 2
C. 12cm 2
D. 10cm 2
Điền số thích hợp vào ô trống :
Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là
Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
\( \dfrac{2}{3} \)
\( \dfrac{1}{2} \)
\( \dfrac{5}{8} \)
Tìm \(x\) biết : \(x : 125 + 98 = 33825:123\)
A. \(x = 22125\)
B. \(x = 22225\)
C. \(x = 46625\)
D. \(x = 61325\)
Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý.
Điền số thích hợp vào ô trống :
Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.
Vậy tuổi mẹ hiện nay là
tuổi, tuổi con hiện nay là
tuổi.
-
A.
$\frac{2}{5}$
-
B.
$\frac{4}{{17}}$
-
C.
$\frac{{14}}{{34}}$
-
D.
$\frac{4}{{35}}$
-
A.
4527
-
B.
2554
-
C.
5814
-
D.
Tất cả đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
Diện tích mảnh đất đó là
m 2 .
-
A.
$\frac{4}{5}$
-
B.
$\frac{5}{4}$
-
C.
$\frac{4}{9}$
-
D.
$\frac{5}{9}$
-
A.
$6600{\mkern 1mu} {m^2}$
-
B.
$3600{\mkern 1mu} {m^2}$
-
C.
$6500{\mkern 1mu} {m^2}$
-
D.
$6800{\mkern 1mu} {m^2}$
Điền đáp án đúng vào chỗ trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
m.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
tấn khoai.
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.
-
A.
68 và 172
-
B.
70 và 170
-
C.
72 và 168
-
D.
65 và 175
Lời giải và đáp án
Giá trị của chữ số 9 trong số 379 265 là :
A. 90
B. 900
C. 9000
C. 9000
- Xác định hàng của chữ số 9 rồi tìm giá trị của chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Chữ số 9 trong số 379 265 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 9000.
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây ?
A. \( \dfrac{20}{24} \)
B. \( \dfrac{24}{20} \)
C. \( \dfrac{20}{18} \)
A. \( \dfrac{20}{24} \)
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có : \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{5\times 4}{6\times 4}=\dfrac{20}{24}\).
Vậy trong các phân số đã cho phân số bằng với phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{20}{24}\).
Điền số thích hợp vào ô trống :
3 giờ 15 phút =
phút.
3 giờ 15 phút =
phút.
Dựa vào cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút để đổi 3 giờ sang số đo có đơn vị là phút rồi cộng thêm 15 phút.
Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 180 phút.
Do đó 3 giờ 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 195.
9 000 000 m 2 = … km 2 .
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 9
B. 90
C. 900
D. 9000
A. 9
Dựa vào cách chuyển đổi : 1km 2 = 1 000 000 m 2 .
Ta có : 1km 2 = 1 000 000 m 2 .
Nhẩm : 9 000 000 : 1 000 000 = 9.
Vậy : 9 000 000 m 2 = 9km 2 .
Hình thoi có :
A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.
B. Hai cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.
C. Một cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.
A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vẽ lại hình thoi và xem lại lí thuyết về hình thoi để trả lời câu hỏi.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Hình bình hành có độ dài đáy 6cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình bình hành là :
A. 24cm 2
B. 20cm 2
C. 12cm 2
D. 10cm 2
A. 24cm 2
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Diện tích hình bình hành đó là :
6 × 4 = 24 (cm 2 )
Đáp số : 24cm 2 .
Điền số thích hợp vào ô trống :
Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là
Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Trung bình cộng của các số 121; 203; 935; 2019; 4582 là :
(121 + 203 + 935 + 2019 + 4582) : 5 = 1572
Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{735684}\\{\,\,56327}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,792011}\end{array}\)
Vậy : \(735684 + 56327 = 792011\).
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
\( \dfrac{2}{3} \)
\( \dfrac{1}{2} \)
\( \dfrac{5}{8} \)
\( \dfrac{1}{2} \)
\( \dfrac{5}{8} \)
\( \dfrac{2}{3} \)
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Chọn mẫu số chung là \(24\).
Quy đồng mẫu số các phân số ta có :
\( \dfrac{2}{3}= \dfrac{2\times 8}{3\times 8} = \dfrac{16}{24}\) ; \( \dfrac{1}{2}= \dfrac{1\times 12}{2\times 12} = \dfrac{12}{24}\) ; \( \dfrac{5}{8}= \dfrac{5\times 3}{8\times 3} = \dfrac{15}{24}\).
Vì \( \dfrac{12}{24} < \dfrac{15 }{24 } < \dfrac{16}{24}\) nên \( \dfrac{1}{2} < \dfrac{5 }{8 } < \dfrac{2}{3}\).
Vậy các phân số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : \( \dfrac{1}{2} \; ;\; \dfrac{5 }{8 }\; ;\; \dfrac{2}{3}\).
Tìm \(x\) biết : \(x : 125 + 98 = 33825:123\)
A. \(x = 22125\)
B. \(x = 22225\)
C. \(x = 46625\)
D. \(x = 61325\)
A. \(x = 22125\)
- Tính giá trị vế phải
- Tìm giá trị của \(x:125\) ; \(x:125\) ở vị trí số hạng chưa biết, để tìm \(x:125\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Tìm \(x\) , \(x\) ở vị trí số bị chia, để tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
\(x : 125 + 98 = 33825:123\)
\(x : 125 + 98 = 275\)
\(x : 125 = 275- 98 \)
\(x : 125 = 177 \)
\(x = 177 \times 125\)
\(x=22125\)
Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý.
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số lại thành một tổng.
\(\dfrac{19}{13}+\dfrac{14}{6}+\dfrac{1}{9}\) \(+\dfrac{4}{6}+\dfrac{7}{13}+\dfrac{17}{9}\)
\(= \left( \dfrac{19}{13}+\dfrac{7}{13} \right) \) \(+ \left( \dfrac{14}{6}+\dfrac{4}{6} \right) \) \(+ \left( \dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{9} \right) \)
\(=\dfrac{26}{13} +\dfrac{18}{6} +\dfrac{18}{9}\)
\(=2+3+2\)
\(=7\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.
Vậy tuổi mẹ hiện nay là
tuổi, tuổi con hiện nay là
tuổi.
Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.
Vậy tuổi mẹ hiện nay là
tuổi, tuổi con hiện nay là
tuổi.
- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(30\) tuổi thì cách đây \(3\) năm mẹ vẫn hơn con \(30\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\) phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.
- Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Do đó, cách đây \(3\) năm mẹ vẫn hơn con \(30\) tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(6 - 1 = 5\) (phần)
Tuổi con cách đây \(3\) năm là:
\(30:5 \times 1 = 6\) (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
\(6 + 3 = 9\) (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
\(9 + 30 = 39\) (tuổi)
Đáp số : Mẹ : \(39\) tuổi ;
Con : \(9\) tuổi.
-
A.
$\frac{2}{5}$
-
B.
$\frac{4}{{17}}$
-
C.
$\frac{{14}}{{34}}$
-
D.
$\frac{4}{{35}}$
Đáp án : B
Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
$\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2} = \frac{{14}}{{17}} \times \frac{2}{7} = \frac{{14 \times 2}}{{17 \times 7}} = \frac{4}{{17}}$
-
A.
4527
-
B.
2554
-
C.
5814
-
D.
Tất cả đều đúng
Đáp án : B
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3$.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho $3$ thì không chia hết cho $3$.
Số 4527 có tổng các chữ số là $4 + 5 + 2 + 7 = 18$. Vì 18 chia hết cho $3$ nên 4527 chia hết cho $3$.
Số 2554 có tổng các chữ số là $2 + 5 + 5 + 4 = 16$. Vì 16 không chia hết cho $3$ nên 2554 không chia hết cho $3$.
Số 5814 có tổng các chữ số là $5 + 8 + 1 + 4 = 18$. Vì 18 chia hết cho $3$ nên 5814 chia hết cho $3$.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho $3$ là 2554.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
Diện tích mảnh đất đó là
m 2 .
Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
Diện tích mảnh đất đó là
m 2 .
Tính được nửa chu vi, biết tổng và tỉ số, ta vẽ sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng, suy ra diện tích.
Nửa chu vi là: $530:2 = 265\left( m \right)$
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: $2 + 3 = 5$ (phần)
Giá trị của 1 phần là: $265:5 = 53\left( m \right)$
Chiều rộng là: $53 \times 2 = 106\left( m \right)$
Chiều dài là: $53 \times 3 = 159\left( m \right)$
Diện tích mảnh vườn là: $106 \times 159 = 16854\left( {{m^2}} \right)$
Đáp số: $16854{m^2}$ .
-
A.
$\frac{4}{5}$
-
B.
$\frac{5}{4}$
-
C.
$\frac{4}{9}$
-
D.
$\frac{5}{9}$
Đáp án : D
: Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả $9$ ô vuông, trong đó có $5$ ô vuông được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là $\frac{5}{9}$.
-
A.
$6600{\mkern 1mu} {m^2}$
-
B.
$3600{\mkern 1mu} {m^2}$
-
C.
$6500{\mkern 1mu} {m^2}$
-
D.
$6800{\mkern 1mu} {m^2}$
Đáp án : B
Tìm độ dài cạnh của khu đất đó. Sau đó tính diện tích.
Lưu ý: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.
Độ dài cạnh của khu đất hình vuông đó là: $240:4 = 60\left( {m} \right)$
Diện tích của khu đất đó là: $60 \times 60 = 3600\left( {{m^2}} \right)$
Đáp số: $3600{\mkern 1mu} {m^2}$
Điền đáp án đúng vào chỗ trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
m.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
m.
- Tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với 1cm trên bản đồ.
- Đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.
Chiều dài thật của căn phòng đó là:
$\begin{array}{*{20}{l}}
{5 \times 200 = 1000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cm)} \\
{1000cm = 10m}
\end{array}$
Đáp số: 10m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
tấn khoai.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
tấn khoai.
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với $2$.
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số khoai thu được trên $1{m^2}$ đất.
- Tính số khoai thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số khoai thu được trên $1{m^2}$ đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
$25 \times 2 = 50{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (m)$
Diện tích mảnh vườn đó là:
$50 \times 25 = 1250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({m^2})$
$1{m^2}$ thu được số ki-lô-gam khoai là:
$20:5 = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (kg)$
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số khoai là:
$4 \times 1250 = 5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (kg)$
$5000kg = 5$ tấn
Đáp số: $5$ tấn.
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.
-
A.
68 và 172
-
B.
70 và 170
-
C.
72 và 168
-
D.
65 và 175
Đáp án : C
Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó tuy nhiên, tổng và tỉ số đang bị ẩn.
Nên ta phải tìm tổng và tỉ số, sau đó vẽ sơ đồ và giải bài toán bằng phương pháp thông thường.
Tổng của hai số đó là:
$120 \times 2 = 240$
Theo đề bài $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai có nghĩa là số thứ nhất bằng $\frac{3}{7}$ số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
$3 + 7 = 10$ (phần)
Một phần là:
$240:10 = 24$
Số thứ nhất là:
$24 \times 3 = 72$
Số thứ hai là:
$24 \times 7 = 168$
Đáp số: 72 và 168.