Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 8 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5


Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 8

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 9 trong số 379 265 là :

A. 90

B. 900

C. 9000

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây ?

A. \( \dfrac{20}{24} \)

B. \( \dfrac{24}{20} \)

C. \( \dfrac{20}{18} \)

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

3 giờ 15 phút =

phút.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

9 000 000 m 2 = … km 2 .

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :

A. 9

B. 90

C. 900

D. 9000

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình thoi có :

A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.

B. Hai cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.

C. Một cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình bình hành có độ dài đáy 6cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình bình hành là :

A. 24cm 2

B. 20cm 2

C. 12cm 2

D. 10cm 2

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền chữ số thích hợp vào ô trống :

$\frac{{735684+56327}}{?}$
Câu 9 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

\( \dfrac{2}{3} \)

\( \dfrac{1}{2} \)

\( \dfrac{5}{8} \)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết : \(x : 125 + 98 = 33825:123\)

A. \(x = 22125\)

B. \(x = 22225\)

C. \(x = 46625\)

D. \(x = 61325\)

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý.

$\frac{19}{13}+\frac{14}{6}+\frac{1}{9}+\frac{4}{6}+\frac{7}{13}+\frac{17}{9}$
$=(\frac{19}{13}+\frac{?}{?})+(\frac{14}{6}+\frac{?}{?})+(\frac{1}{9}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}+\frac{?}{6}+\frac{?}{9}$
$=?+?+?$
$=?$
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

Vậy tuổi mẹ hiện nay là

tuổi, tuổi con hiện nay là

tuổi.

Câu 13 :

Tính rồi rút gọn $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

  • A.

    $\frac{2}{5}$

  • B.

    $\frac{4}{{17}}$

  • C.

    $\frac{{14}}{{34}}$

  • D.

    $\frac{4}{{35}}$

Câu 14 :

Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

  • A.

    4527

  • B.

    2554

  • C.

    5814

  • D.

    Tất cả đều đúng

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.

Diện tích mảnh đất đó là

m 2 .

Câu 16 :

Cho hình vẽ:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

  • A.

    $\frac{4}{5}$

  • B.

    $\frac{5}{4}$

  • C.

    $\frac{4}{9}$

  • D.

    $\frac{5}{9}$

Câu 17 :

Một khu đất hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích của khu đất đó.

  • A.

    $6600{\mkern 1mu} {m^2}$

  • B.

    $3600{\mkern 1mu} {m^2}$

  • C.

    $6500{\mkern 1mu} {m^2}$

  • D.

    $6800{\mkern 1mu} {m^2}$

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền đáp án đúng vào chỗ trống:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là

m.

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.

Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

tấn khoai.

Câu 20 :

Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.

  • A.

    68 và 172

  • B.

    70 và 170

  • C.

    72 và 168

  • D.

    65 và 175

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 9 trong số 379 265 là :

A. 90

B. 900

C. 9000

Đáp án

C. 9000

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của chữ số 9 rồi tìm giá trị của chữ số đó.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 379 265 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 9000.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây ?

A. \( \dfrac{20}{24} \)

B. \( \dfrac{24}{20} \)

C. \( \dfrac{20}{18} \)

Đáp án

A. \( \dfrac{20}{24} \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có :  \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{5\times 4}{6\times 4}=\dfrac{20}{24}\).

Vậy trong các phân số đã cho phân số bằng với phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{20}{24}\).

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

3 giờ 15 phút =

phút.

Đáp án

3 giờ 15 phút =

phút.

Phương pháp giải :

Dựa vào cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút để đổi 3 giờ sang số đo có đơn vị là phút rồi cộng thêm 15 phút.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1 giờ  = 60 phút nên 3 giờ = 180 phút.

Do đó 3 giờ 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 195.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

9 000 000 m 2 = … km 2 .

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :

A. 9

B. 90

C. 900

D. 9000

Đáp án

A. 9

Phương pháp giải :

Dựa vào cách chuyển đổi : 1km 2 = 1 000 000 m 2 .

Lời giải chi tiết :

Ta có : 1km 2 = 1 000 000 m 2 .

Nhẩm : 9 000 000 : 1 000 000 = 9.

Vậy : 9 000 000 m 2 =  9km 2 .

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình thoi có :

A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.

B. Hai cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.

C. Một cặp cạnh đối diện, song song và hai cạnh bằng nhau.

Đáp án

A. Hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau.

Phương pháp giải :

Vẽ lại hình thoi và xem lại lí thuyết về hình thoi để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình bình hành có độ dài đáy 6cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình bình hành là :

A. 24cm 2

B. 20cm 2

C. 12cm 2

D. 10cm 2

Đáp án

A. 24cm 2

Phương pháp giải :

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành đó là :

6 × 4 = 24 (cm 2 )

Đáp số : 24cm 2 .

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là

Đáp án

Trung bình cộng của các số: 121; 203; 935; 2019; 4582 là

Phương pháp giải :

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của các số 121; 203; 935; 2019; 4582 là :

(121 + 203 + 935 + 2019 + 4582) : 5 = 1572

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền chữ số thích hợp vào ô trống :

$\frac{{735684+56327}}{?}$
Đáp án
$\frac{{735684+56327}}{792011}$
Phương pháp giải :

Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi tính ta có :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{735684}\\{\,\,56327}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,792011}\end{array}\)

Vậy :  \(735684 + 56327 = 792011\).

Câu 9 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

\( \dfrac{2}{3} \)

\( \dfrac{1}{2} \)

\( \dfrac{5}{8} \)

Đáp án

\( \dfrac{1}{2} \)

\( \dfrac{5}{8} \)

\( \dfrac{2}{3} \)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Chọn mẫu số chung là \(24\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta có :

\( \dfrac{2}{3}= \dfrac{2\times 8}{3\times 8} = \dfrac{16}{24}\)  ;               \( \dfrac{1}{2}= \dfrac{1\times 12}{2\times 12} = \dfrac{12}{24}\)  ;                 \( \dfrac{5}{8}= \dfrac{5\times 3}{8\times 3} = \dfrac{15}{24}\).

Vì \( \dfrac{12}{24} < \dfrac{15 }{24 } < \dfrac{16}{24}\) nên \( \dfrac{1}{2} < \dfrac{5 }{8 } < \dfrac{2}{3}\).

Vậy các phân số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : \( \dfrac{1}{2} \; ;\; \dfrac{5 }{8 }\; ;\; \dfrac{2}{3}\).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết : \(x : 125 + 98 = 33825:123\)

A. \(x = 22125\)

B. \(x = 22225\)

C. \(x = 46625\)

D. \(x = 61325\)

Đáp án

A. \(x = 22125\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải

- Tìm giá trị của \(x:125\) ; \(x:125\) ở vị trí số hạng chưa biết, để tìm \(x:125\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Tìm \(x\) , \(x\) ở vị trí số bị chia, để tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(x : 125 + 98 = 33825:123\)

\(x : 125 + 98 = 275\)

\(x : 125 = 275- 98 \)

\(x : 125 = 177 \)

\(x = 177 \times 125\)

\(x=22125\)

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý.

$\frac{19}{13}+\frac{14}{6}+\frac{1}{9}+\frac{4}{6}+\frac{7}{13}+\frac{17}{9}$
$=(\frac{19}{13}+\frac{?}{?})+(\frac{14}{6}+\frac{?}{?})+(\frac{1}{9}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}+\frac{?}{6}+\frac{?}{9}$
$=?+?+?$
$=?$
Đáp án
$\frac{19}{13}+\frac{14}{6}+\frac{1}{9}+\frac{4}{6}+\frac{7}{13}+\frac{17}{9}$
$=(\frac{19}{13}+\frac{7}{13})+(\frac{14}{6}+\frac{4}{6})+(\frac{1}{9}+\frac{17}{9})$
$=\frac{26}{13}+\frac{18}{6}+\frac{18}{9}$
$=2+3+2$
$=7$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số lại thành một tổng.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{19}{13}+\dfrac{14}{6}+\dfrac{1}{9}\) \(+\dfrac{4}{6}+\dfrac{7}{13}+\dfrac{17}{9}\)

\(= \left( \dfrac{19}{13}+\dfrac{7}{13} \right) \) \(+ \left( \dfrac{14}{6}+\dfrac{4}{6} \right) \) \(+ \left( \dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{9} \right) \)

\(=\dfrac{26}{13} +\dfrac{18}{6} +\dfrac{18}{9}\)

\(=2+3+2\)

\(=7\)

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

Vậy tuổi mẹ hiện nay là

tuổi, tuổi con hiện nay là

tuổi.

Đáp án

Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng ba năm trước tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

Vậy tuổi mẹ hiện nay là

tuổi, tuổi con hiện nay là

tuổi.

Phương pháp giải :

- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(30\) tuổi thì cách đây \(3\) năm mẹ vẫn hơn con \(30\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\)  phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Do đó, cách đây \(3\) năm mẹ vẫn hơn con \(30\) tuổi.

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(6 - 1 = 5\) (phần)

Tuổi con cách đây \(3\) năm là:

\(30:5 \times 1 = 6\) (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

\(6 + 3 = 9\) (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

\(9 + 30 = 39\) (tuổi)

Đáp số : Mẹ : \(39\) tuổi ;

Con : \(9\) tuổi.

Câu 13 :

Tính rồi rút gọn $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

  • A.

    $\frac{2}{5}$

  • B.

    $\frac{4}{{17}}$

  • C.

    $\frac{{14}}{{34}}$

  • D.

    $\frac{4}{{35}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2} = \frac{{14}}{{17}} \times \frac{2}{7} = \frac{{14 \times 2}}{{17 \times 7}} = \frac{4}{{17}}$

Câu 14 :

Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

  • A.

    4527

  • B.

    2554

  • C.

    5814

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3$.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho $3$ thì không chia hết cho $3$.

Lời giải chi tiết :

Số 4527 có tổng các chữ số là $4 + 5 + 2 + 7 = 18$. Vì 18 chia hết cho $3$ nên 4527 chia hết cho $3$.

Số 2554 có tổng các chữ số là $2 + 5 + 5 + 4 = 16$. Vì 16 không chia hết cho $3$ nên 2554 không chia hết cho $3$.

Số 5814 có tổng các chữ số là $5 + 8 + 1 + 4 = 18$. Vì 18 chia hết cho $3$ nên 5814 chia hết cho $3$.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho $3$ là 2554.

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.

Diện tích mảnh đất đó là

m 2 .

Đáp án

Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 530m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.

Diện tích mảnh đất đó là

m 2 .

Phương pháp giải :

Tính được nửa chu vi, biết tổng và tỉ số, ta vẽ sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng, suy ra diện tích.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi là: $530:2 = 265\left( m \right)$

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là: $2 + 3 = 5$ (phần)

Giá trị của 1 phần là: $265:5 = 53\left( m \right)$

Chiều rộng là: $53 \times 2 = 106\left( m \right)$

Chiều dài là: $53 \times 3 = 159\left( m \right)$

Diện tích mảnh vườn là: $106 \times 159 = 16854\left( {{m^2}} \right)$

Đáp số: $16854{m^2}$ .

Câu 16 :

Cho hình vẽ:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

  • A.

    $\frac{4}{5}$

  • B.

    $\frac{5}{4}$

  • C.

    $\frac{4}{9}$

  • D.

    $\frac{5}{9}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

: Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả $9$ ô vuông, trong đó có $5$ ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là $\frac{5}{9}$.

Câu 17 :

Một khu đất hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích của khu đất đó.

  • A.

    $6600{\mkern 1mu} {m^2}$

  • B.

    $3600{\mkern 1mu} {m^2}$

  • C.

    $6500{\mkern 1mu} {m^2}$

  • D.

    $6800{\mkern 1mu} {m^2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm độ dài cạnh của khu đất đó. Sau đó tính diện tích.

Lưu ý: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của khu đất hình vuông đó là: $240:4 = 60\left( {m} \right)$

Diện tích của khu đất đó là: $60 \times 60 = 3600\left( {{m^2}} \right)$

Đáp số: $3600{\mkern 1mu} {m^2}$

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền đáp án đúng vào chỗ trống:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là

m.

Đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là

m.

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với 1cm trên bản đồ.

- Đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài thật của căn phòng đó là:

$\begin{array}{*{20}{l}}

{5 \times 200 = 1000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cm)} \\

{1000cm = 10m}

\end{array}$

Đáp số: 10m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.

Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

tấn khoai.

Đáp án

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ $5{m^2}$ thu được 20kg khoai.

Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

tấn khoai.

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với $2$.

- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số khoai thu được trên $1{m^2}$ đất.

- Tính số khoai thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số khoai thu được trên $1{m^2}$ đất nhân với diện tích mảnh vườn.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh vườn đó là:

$25 \times 2 = 50{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (m)$

Diện tích mảnh vườn đó là:

$50 \times 25 = 1250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({m^2})$

$1{m^2}$ thu được số ki-lô-gam khoai là:

$20:5 = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (kg)$

Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số khoai là:

$4 \times 1250 = 5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (kg)$

$5000kg = 5$ tấn

Đáp số: $5$ tấn.

Câu 20 :

Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.

  • A.

    68 và 172

  • B.

    70 và 170

  • C.

    72 và 168

  • D.

    65 và 175

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó tuy nhiên, tổng và tỉ số đang bị ẩn.

Nên ta phải tìm tổng và tỉ số, sau đó vẽ sơ đồ và giải bài toán bằng phương pháp thông thường.

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số đó là:

$120 \times 2 = 240$

Theo đề bài $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai có nghĩa là số thứ nhất bằng $\frac{3}{7}$ số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

$3 + 7 = 10$ (phần)

Một phần là:

$240:10 = 24$

Số thứ nhất là:

$24 \times 3 = 72$

Số thứ hai là:

$24 \times 7 = 168$

Đáp số: 72 và 168.


Cùng chủ đề:

Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 3
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 4
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 5
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 6
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 7
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 8
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 9
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 10
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 có lời giải