Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 9
Đề bài
Số liền trước số 2019 là :
A. 2020
B. 2018
C. 2016
Chữ số 8 trong số 175 863 có giá trị là :
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80 000
Điền số thích hợp vào ô trống :
2 phút 25 giây =
giây.
Phép trừ \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9}\) có kết quả là :
A. \( \dfrac{4}{9} \)
B. \( \dfrac{1}{2} \)
C. \( \dfrac{2}{45} \)
D. \( \dfrac{26}{45} \)
Tính rồi rút gọn :
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(1415 \times 305 =\)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
A. 728
B. 1450
C. 2589
D. 3536
Chu vi của hình vuông có diện tích 25cm 2 là :
A. 5cm
B. 20
C. 20cm
D. 20cm 2
Tính giá trị biểu thức : \(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \)
A. \( \dfrac{75}{56} \)
B. \( \dfrac{3}{4} \)
C. \( \dfrac{13}{14} \)
D. \( \dfrac{27}{28} \)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Tìm \(x\) biết : 76502 – \(x\) = 54048 : 32
Vậy \(x\) =
Điền số thích hợp vào ô trống :
Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.
Vậy chiếc xe đó chở được tất cả
tạ gạo.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 536m, chiều rộng kém chiều dài 48m. Người ta trồng rau trên đó, cứ 1m 2 thì thu được 3kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên nửa thửa ruộng đó ?
A. 213744kg
B. 106872kg
C. 72140kg
D. 26070kg
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ $1:1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$ quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
-
A.
9cm
-
B.
90 cm
-
C.
900mm
-
D.
9000mm
Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?
-
A.
$\frac{4}{{35}}$
-
B.
$\frac{8}{{35}}$
-
C.
$\frac{1}{{35}}$
-
D.
$\frac{6}{{35}}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.
Diện tích hình chữ nhật đó là
m 2 .
-
A.
$25c{m^2}$
-
B.
$50c{m^2}$
-
C.
$68c{m^2}$
-
D.
$136c{m^2}$
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
-
A.
723
-
B.
732
-
C.
7230
-
D.
72300
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.
Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết
giờ.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Tuổi bố là
tuổi
Tuổi con là
tuổi
Lời giải và đáp án
Số liền trước số 2019 là :
A. 2020
B. 2018
C. 2016
B. 2018
Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Do đó để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Số liền trước của số 2019 là 2018 (vì 2019 – 1 = 2018).
Chữ số 8 trong số 175 863 có giá trị là :
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80 000
B. 800
- Xác định hàng của chữ số 8 rồi tìm giá trị của chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Chữ số 8 trong số 175 863 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 800.
Điền số thích hợp vào ô trống :
2 phút 25 giây =
giây.
2 phút 25 giây =
giây.
Áp dụng cách chuyển đổi 1 phút = 60 giây để đổi 2 phút sang đơn số đo có đơn vị giây rồi cộng thêm 25 giây.
Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.
Do đó 2 phút 25 giây = 120 giây + 25 giây = 145 giây.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 145.
Phép trừ \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9}\) có kết quả là :
A. \( \dfrac{4}{9} \)
B. \( \dfrac{1}{2} \)
C. \( \dfrac{2}{45} \)
D. \( \dfrac{26}{45} \)
D. \( \dfrac{26}{45} \)
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.
Ta có : \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9} =\dfrac{36}{45}- \dfrac{10}{45}= \dfrac{26}{45} \).
Vậy phép trừ đã cho có kết quả là \(\dfrac{26}{45}\).
Tính rồi rút gọn :
Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ta có :
\(\dfrac{4}{5}:\dfrac{2}{7}= \dfrac{4}{5}\times \dfrac{7}{2} \) \(=\dfrac{28}{10}=\dfrac{14}{5}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(1415 \times 305 =\)
\(1415 \times 305 =\)
Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}{1415}\\{\,\,305}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,7075}\\{4245\,\,\,\,\,\,}\\\hline{431575}\end{array}\)
Vậy : \(1415 \times 305 =431575.\)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
A. 728
B. 1450
C. 2589
D. 3536
C. 2589
Tính tổng các chữ số của từng số rồi áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 : các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Số 728 có tổng các chữ số là 7 + 2 + 8 = 17. Vì 17 không chia hết cho 3 nên số 728 không chia hết cho 3.
Số 1450 có tổng các chữ số là 1 + 4 + 5 + 0 = 10. Vì 10 không chia hết cho 3 nên số 1450 không chia hết cho 3.
Số 2589 có tổng các chữ số là 2 + 5 + 8 + 9 = 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên số 2589 chia hết cho 3.
Số 3536 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 3 + 6 = 17. Vì 17 không chia hết cho 3 nên số 3536 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 2589.
Chu vi của hình vuông có diện tích 25cm 2 là :
A. 5cm
B. 20
C. 20cm
D. 20cm 2
C. 20cm
- Tìm số a sao cho a × a = 25, khi đó độ dài cạnh hình vuông là a (cm).
- Tính chu vi hình vuông = độ dài cạnh × 4.
Ta có : 5 × 5 = 25. Do đó, hình vuông đã cho có độ dài cạnh là 5cm.
Chu vi hình vuông đó là : 5 × 4 = 20 (cm)
Tính giá trị biểu thức : \(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \)
A. \( \dfrac{75}{56} \)
B. \( \dfrac{3}{4} \)
C. \( \dfrac{13}{14} \)
D. \( \dfrac{27}{28} \)
D. \( \dfrac{27}{28} \)
Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.
\(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \) \(= \dfrac{3}{2} -\dfrac{15}{28}\)
\(= \dfrac{42}{28} -\dfrac{15}{28}\) \(= \dfrac{27}{28}\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Tìm \(x\) biết : 76502 – \(x\) = 54048 : 32
Vậy \(x\) =
Tìm \(x\) biết : 76502 – \(x\) = 54048 : 32
Vậy \(x\) =
- Tính giá trị vế phải trước.
- \(x\) ở vị trí số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
76502 – \(x\) = 54048 : 32
76502 – \(x\) = 1689
\(x\) = 76502 – 1689
\(x\) = 74813
Điền số thích hợp vào ô trống :
Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.
Vậy chiếc xe đó chở được tất cả
tạ gạo.
Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.
Vậy chiếc xe đó chở được tất cả
tạ gạo.
- Tìm số gạo xe đó chở được ta lấy cân nặng của 1 bao gạo nhân với số bao gạo.
- Đổi số đo vừa tìm được sang số đo có đơn vị là tạ, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.
Chiếc xe đó chở được tất cả số ki-lô-gam gạo là :
75 × 32 = 2400 (kg)
2400kg = 24 tạ.
Đáp số : 24 tạ.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 536m, chiều rộng kém chiều dài 48m. Người ta trồng rau trên đó, cứ 1m 2 thì thu được 3kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên nửa thửa ruộng đó ?
A. 213744kg
B. 106872kg
C. 72140kg
D. 26070kg
D. 26070kg
- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó :
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tính số rau thu được trên cả thửa ruộng = số rau thu được trên 1m 2 × diện tích thửa ruộng.
- Tính số rau thu được trên nửa thửa ruộng = số rau thu được trên cả thửa ruộng : 2.
Nửa chu vi thửa ruộng đó là :
536 : 2 = 268 (m)
Chiều dài thửa ruộng đó là :
(268 + 48) : 2 = 158 (m)
Chiều rộng thửa ruộng đó là :
158 – 48 = 110 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là :
158 × 110 = 17380 (m 2 )
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là :
17380 × 3 = 52140 (kg)
Trên nửa thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là :
52140 : 2 = 26070(kg)
Đáp số : 26070kg.
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ $1:1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$ quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
-
A.
9cm
-
B.
90 cm
-
C.
900mm
-
D.
9000mm
Đáp án : A
- Đổi 90km sang đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho $1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$.
$90km = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000cm$
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
$9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000 = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cm)$
Đáp số: 90cm
Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?
-
A.
$\frac{4}{{35}}$
-
B.
$\frac{8}{{35}}$
-
C.
$\frac{1}{{35}}$
-
D.
$\frac{6}{{35}}$
Đáp án : A
Tìm số phần diện tích trồng rau cải và trồng rau su hào.
Coi diện tích cả vườn là 1 ta lấy 1 trừ đi số phần diện tích trồng rau cải và su hào.
Số phần diện tích trồng rau cải và su hào là:
$\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{31}}{{35}}$ (diện tích vườn)
Số phần diện tích trồng hoa là:
$1 - \frac{{31}}{{35}} = \frac{4}{{35}}$ (diện tích vườn)
Đáp số: $\frac{4}{{35}}$ .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.
Diện tích hình chữ nhật đó là
m 2 .
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.
Diện tích hình chữ nhật đó là
m 2 .
Nửa chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng)
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.
Chiều rộng chủa hình chữ nhật là:
$(572 - 26):2 = 273{\mkern 1mu} (m)$
Chiều dài hình chữ nhật là:
$273{\mkern 1mu} + 26 = 299(m)$
Diện tích hình chữ nhật là:
$299 \times 273 = 81627({m^2})$
Đáp số: $81627({m^2})$
-
A.
$25c{m^2}$
-
B.
$50c{m^2}$
-
C.
$68c{m^2}$
-
D.
$136c{m^2}$
Đáp án : C
Độ dài hai đường chéo đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tính tích độ dài hai đường chéo rồi chia cho $2$.
Diện tích hình thoi đó là :
$\frac{{17 \times 8}}{2} = 68\left( {c{m^2}} \right)$
Đáp số: $68c{m^2}$
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có $\overline {76a} $có tổng các chữ số là $(7 + 6 + a) = (13 + a)$ chia hết cho 9.
Do 18 chia hết cho 9 và a là một chữ số nên a chỉ có thể bằng 5.
-
A.
723
-
B.
732
-
C.
7230
-
D.
72300
Đáp án : A
$10000c{m^2} = 1{m^2}$$ \Rightarrow 1{\mkern 1mu} c{m^2} = \frac{1}{{10{\mkern 1mu} 000}}{\mkern 1mu} {m^2}$
Ta có $7230000c{m^2} = \frac{{7230000}}{{10000}}{\mkern 1mu} {m^2} = 723{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.
Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết
giờ.
Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.
Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết
giờ.
Tìm đoạn đường A đến B dài bao nhiêu km, lấy số giờ đi bộ nhân với 4km
Muốn tìm được số giờ xe đạp đi, ta lấy quãng đường AB chia cho 8km
Đoạn đường AB dài số ki-lô-mét là:
$6 \times 4 = 24(km)$
Số giờ đi xe đạp từ A đến B là:
$24:8 = 4$(giờ)
Đáp số: 4 giờ.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Tuổi bố là
tuổi
Tuổi con là
tuổi
Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Tuổi bố là
tuổi
Tuổi con là
tuổi
Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố.
Bài toán biết tổng và tỉ.
Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố.
Tuổi con là: $49:(1 + 6) \times 1 = 7$(tuổi)
Tuổi của bố là: $49 - 7 = 42$(tuổi)
Đáp số: Con 7 tuổi; bố 42 tuổi.