Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 9 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5


Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 9

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số liền trước số 2019 là :

A. 2020

B. 2018

C. 2016

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 8 trong số 175 863 có giá trị là :

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 80 000

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

2 phút 25 giây =

giây.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép trừ \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9}\) có kết quả là :

A. \( \dfrac{4}{9} \)

B. \( \dfrac{1}{2} \)

C. \( \dfrac{2}{45} \)

D. \( \dfrac{26}{45} \)

Câu 5 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính rồi rút gọn :

$\frac{4}{5}:\frac{2}{7}=\frac{?}{?}$
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

\(1415 \times 305 =\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

A. 728

B. 1450

C. 2589

D. 3536

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chu vi của hình vuông có diện tích 25cm 2 là :

A. 5cm

B. 20

C. 20cm

D. 20cm 2

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức : \(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \)

A. \( \dfrac{75}{56} \)

B. \( \dfrac{3}{4} \)

C. \( \dfrac{13}{14} \)

D. \( \dfrac{27}{28} \)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Tìm \(x\) biết :  76502 – \(x\) =  54048 : 32

Vậy \(x\) =

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.

Vậy chiếc xe đó chở được tất cả

tạ gạo.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 536m, chiều rộng kém chiều dài 48m. Người ta trồng rau trên đó, cứ 1m 2 thì thu được 3kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên nửa thửa ruộng đó ?

A. 213744kg

B. 106872kg

C. 72140kg

D. 26070kg

Câu 13 :

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ $1:1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$ quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

  • A.

    9cm

  • B.

    90 cm

  • C.

    900mm

  • D.

    9000mm

Câu 14 :

Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

  • A.

    $\frac{4}{{35}}$

  • B.

    $\frac{8}{{35}}$

  • C.

    $\frac{1}{{35}}$

  • D.

    $\frac{6}{{35}}$

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.

Diện tích hình chữ nhật đó là

m 2 .

Câu 16 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 8cm là :

  • A.

    $25c{m^2}$

  • B.

    $50c{m^2}$

  • C.

    $68c{m^2}$

  • D.

    $136c{m^2}$

Câu 17 :

Cho số có ba chữ số $\overline {76a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 18 :

Điền số thích hợp và ô trống $7230000c{m^2} = .......{m^2}$

  • A.

    723

  • B.

    732

  • C.

    7230

  • D.

    72300

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.

Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết

giờ.

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Tuổi bố là

tuổi

Tuổi con là

tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số liền trước số 2019 là :

A. 2020

B. 2018

C. 2016

Đáp án

B. 2018

Phương pháp giải :

Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Do đó để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của số 2019 là 2018 (vì 2019 – 1 = 2018).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 8 trong số 175 863 có giá trị là :

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 80 000

Đáp án

B. 800

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của chữ số 8 rồi tìm giá trị của chữ số đó.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

Lời giải chi tiết :

Chữ số 8 trong số 175 863 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 800.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

2 phút 25 giây =

giây.

Đáp án

2 phút 25 giây =

giây.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách chuyển đổi 1 phút = 60 giây để đổi 2 phút sang đơn số đo có đơn vị giây rồi cộng thêm 25 giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.

Do đó 2 phút 25 giây = 120 giây + 25 giây = 145 giây.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 145.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép trừ \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9}\) có kết quả là :

A. \( \dfrac{4}{9} \)

B. \( \dfrac{1}{2} \)

C. \( \dfrac{2}{45} \)

D. \( \dfrac{26}{45} \)

Đáp án

D. \( \dfrac{26}{45} \)

Phương pháp giải :

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có :  \( \dfrac{4}{5}- \dfrac{2}{9} =\dfrac{36}{45}- \dfrac{10}{45}= \dfrac{26}{45}  \).

Vậy phép trừ đã cho có kết quả là \(\dfrac{26}{45}\).

Câu 5 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính rồi rút gọn :

$\frac{4}{5}:\frac{2}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{4}{5}:\frac{2}{7}=\frac{14}{5}$
Phương pháp giải :

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết :

Ta có :

\(\dfrac{4}{5}:\dfrac{2}{7}= \dfrac{4}{5}\times \dfrac{7}{2} \) \(=\dfrac{28}{10}=\dfrac{14}{5}\)

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

\(1415 \times 305 =\)

Đáp án

\(1415 \times 305 =\)

Phương pháp giải :

Ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi tính ta có :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}{1415}\\{\,\,305}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,7075}\\{4245\,\,\,\,\,\,}\\\hline{431575}\end{array}\)

Vậy :  \(1415 \times 305 =431575.\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

A. 728

B. 1450

C. 2589

D. 3536

Đáp án

C. 2589

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của từng số rồi áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 : các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Số 728 có tổng các chữ số là 7 + 2 + 8 = 17. Vì 17 không chia hết cho 3 nên số 728 không chia hết cho 3.

Số 1450 có tổng các chữ số là 1 + 4 + 5 + 0 = 10. Vì 10 không chia hết cho 3 nên số 1450 không chia hết cho 3.

Số 2589 có tổng các chữ số là 2 + 5 + 8 + 9 = 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên số 2589 chia hết cho 3.

Số 3536 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 3 + 6 = 17. Vì 17 không chia hết cho 3 nên số 3536 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 2589.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chu vi của hình vuông có diện tích 25cm 2 là :

A. 5cm

B. 20

C. 20cm

D. 20cm 2

Đáp án

C. 20cm

Phương pháp giải :

- Tìm số a sao cho a × a = 25, khi đó độ dài cạnh hình vuông là a (cm).

- Tính chu vi hình vuông = độ dài cạnh × 4.

Lời giải chi tiết :

Ta có : 5 × 5 = 25. Do đó, hình vuông đã cho có độ dài cạnh là 5cm.

Chu vi hình vuông đó là :           5 × 4 = 20 (cm)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức : \(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \)

A. \( \dfrac{75}{56} \)

B. \( \dfrac{3}{4} \)

C. \( \dfrac{13}{14} \)

D. \( \dfrac{27}{28} \)

Đáp án

D. \( \dfrac{27}{28} \)

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{{2}} -\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{4} \) \(=  \dfrac{3}{2} -\dfrac{15}{28}\)

\(=  \dfrac{42}{28} -\dfrac{15}{28}\) \(=  \dfrac{27}{28}\)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Tìm \(x\) biết :  76502 – \(x\) =  54048 : 32

Vậy \(x\) =

Đáp án

Tìm \(x\) biết :  76502 – \(x\) =  54048 : 32

Vậy \(x\) =

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) ở vị trí số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

76502 – \(x\) =  54048 : 32

76502 – \(x\) =  1689

\(x\) = 76502 –  1689

\(x\) = 74813

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống :

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.

Vậy chiếc xe đó chở được tất cả

tạ gạo.

Đáp án

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 75kg.

Vậy chiếc xe đó chở được tất cả

tạ gạo.

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo xe đó chở được ta lấy cân nặng của 1 bao gạo nhân với số bao gạo.

- Đổi số đo vừa tìm được sang số đo có đơn vị là tạ, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Lời giải chi tiết :

Chiếc xe đó chở được tất cả số ki-lô-gam gạo là :

75 × 32 = 2400 (kg)

2400kg = 24 tạ.

Đáp số : 24 tạ.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 536m, chiều rộng kém chiều dài 48m. Người ta trồng rau trên đó, cứ 1m 2 thì thu được 3kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên nửa thửa ruộng đó ?

A. 213744kg

B. 106872kg

C. 72140kg

D. 26070kg

Đáp án

D. 26070kg

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2  ;  Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tính số rau thu được trên cả thửa ruộng = số rau thu được trên 1m 2 × diện tích thửa ruộng.

- Tính số rau thu được trên nửa thửa ruộng = số rau thu được trên cả thửa ruộng : 2.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi thửa ruộng đó là :

536 : 2 = 268 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là :

(268 + 48) : 2 = 158 (m)

Chiều rộng thửa ruộng đó là :

158 – 48 = 110 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là :

158 × 110 = 17380 (m 2 )

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là :

17380 × 3 = 52140 (kg)

Trên nửa thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là :

52140 : 2 = 26070(kg)

Đáp số : 26070kg.

Câu 13 :

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ $1:1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$ quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

  • A.

    9cm

  • B.

    90 cm

  • C.

    900mm

  • D.

    9000mm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 90km sang đơn vị đo là xăng-ti-mét.

- Để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho $1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000$.

Lời giải chi tiết :

$90km = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000cm$

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là

$9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 000 = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cm)$

Đáp số: 90cm

Câu 14 :

Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

  • A.

    $\frac{4}{{35}}$

  • B.

    $\frac{8}{{35}}$

  • C.

    $\frac{1}{{35}}$

  • D.

    $\frac{6}{{35}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm số phần diện tích trồng rau cải và trồng rau su hào.

Coi diện tích cả vườn là 1 ta lấy 1 trừ đi số phần diện tích trồng rau cải và su hào.

Lời giải chi tiết :

Số phần diện tích trồng rau cải và su hào là:

$\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{31}}{{35}}$ (diện tích vườn)

Số phần diện tích trồng hoa là:

$1 - \frac{{31}}{{35}} = \frac{4}{{35}}$ (diện tích vườn)

Đáp số: $\frac{4}{{35}}$ .

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.

Diện tích hình chữ nhật đó là

m 2 .

Đáp án

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 572m. Chiều dài hơn chiều rộng 26m.

Diện tích hình chữ nhật đó là

m 2 .

Phương pháp giải :

Nửa chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng)

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng chủa hình chữ nhật là:

$(572 - 26):2 = 273{\mkern 1mu} (m)$

Chiều dài hình chữ nhật là:

$273{\mkern 1mu}  + 26 = 299(m)$

Diện tích hình chữ nhật là:

$299 \times 273 = 81627({m^2})$

Đáp số: $81627({m^2})$

Câu 16 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 8cm là :

  • A.

    $25c{m^2}$

  • B.

    $50c{m^2}$

  • C.

    $68c{m^2}$

  • D.

    $136c{m^2}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dài hai đường chéo đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tính tích độ dài hai đường chéo rồi chia cho $2$.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi đó là :

$\frac{{17 \times 8}}{2} = 68\left( {c{m^2}} \right)$

Đáp số: $68c{m^2}$

Câu 17 :

Cho số có ba chữ số $\overline {76a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\overline {76a} $có tổng các chữ số là $(7 + 6 + a) = (13 + a)$ chia hết cho 9.

Do 18 chia hết cho 9 và a là một chữ số nên a chỉ có thể bằng 5.

Câu 18 :

Điền số thích hợp và ô trống $7230000c{m^2} = .......{m^2}$

  • A.

    723

  • B.

    732

  • C.

    7230

  • D.

    72300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$10000c{m^2} = 1{m^2}$$ \Rightarrow 1{\mkern 1mu} c{m^2} = \frac{1}{{10{\mkern 1mu} 000}}{\mkern 1mu} {m^2}$

Lời giải chi tiết :

Ta có $7230000c{m^2} = \frac{{7230000}}{{10000}}{\mkern 1mu} {m^2} = 723{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}$

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.

Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết

giờ.

Đáp án

Trung bình 1 giờ đi bộ được 4km, đi xe đạp được 8km.

Nếu đi bộ từ A đến B mất 6 giờ thì xe đạp từ A đến B hết

giờ.

Phương pháp giải :

Tìm đoạn đường A đến B dài bao nhiêu km, lấy số giờ đi bộ nhân với 4km

Muốn tìm được số giờ xe đạp đi, ta lấy quãng đường AB chia cho 8km

Lời giải chi tiết :

Đoạn đường AB dài số ki-lô-mét là:

$6 \times 4 = 24(km)$

Số giờ đi xe đạp từ A đến B là:

$24:8 = 4$(giờ)

Đáp số: 4 giờ.

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Tuổi bố là

tuổi

Tuổi con là

tuổi

Đáp án

Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Tuổi bố là

tuổi

Tuổi con là

tuổi

Phương pháp giải :

Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố.

Bài toán biết tổng và tỉ.

Lời giải chi tiết :

Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố.

Tuổi con là: $49:(1 + 6) \times 1 = 7$(tuổi)

Tuổi của bố là: $49 - 7 = 42$(tuổi)

Đáp số: Con 7 tuổi; bố 42 tuổi.


Cùng chủ đề:

Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 4
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 5
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 6
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 7
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 8
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 9
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 10
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 có lời giải
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 có lời giải