Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

  • B.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

  • C.

    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

  • D.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

Câu 2 :

Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(5\)

Câu 3 :

Chọn câu sai .

  • A.

    \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

  • B.

    \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$

  • C.

    \({a^0} = 1\)

  • D.

    \({a^1} = 0\)

Câu 4 :

\(789 \times 123\) bằng:

  • A.

    97047

  • B.

    79047

  • C.

    47097

  • D.

    77047

Câu 5 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

  • A.

    $140$

  • B.

    $60$

  • C.

    $80$

  • D.

    $40$

Câu 7 :

Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp C và D.

  • A.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {20;101;102;106} \right\}\)

  • B.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;102;106} \right\}\)

  • C.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101} \right\}\)

  • D.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)

Câu 8 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A < B\)

  • C.

    \(A \le B\)

  • D.

    \(A = B\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 10 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(326\)

  • B.

    \(136\)

  • C.

    \(263\)

  • D.

    \(236\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

  • B.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

  • C.

    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

  • D.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

\(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sai vì:  1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc \(\mathbb{N}^*\) .

Đáp án B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}^*\)

Đáp án C sai vì: 0 không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathbb{N}\) .

Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\) .

Câu 2 :

Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\)

+ Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp

Lời giải chi tiết :

Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau  là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.

Câu 3 :

Chọn câu sai .

  • A.

    \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

  • B.

    \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$

  • C.

    \({a^0} = 1\)

  • D.

    \({a^1} = 0\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số; nhân hai lũy thừa cùng cơ số và các qui ước

Lời giải chi tiết :

Ta có với $ a,m,n \in N$ thì

+ \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) nên A đúng

+ \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$ nên B đúng

+ $a^0=1$ nên C đúng.

+ \({a^1} = a\) nên D sai.

Câu 4 :

\(789 \times 123\) bằng:

  • A.

    97047

  • B.

    79047

  • C.

    47097

  • D.

    77047

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

Câu 5 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án

Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

  • A.

    $140$

  • B.

    $60$

  • C.

    $80$

  • D.

    $40$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong  ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

\( = 2.220 - 400\)

\( = 440 - 400\)

\( = 40\)

Câu 7 :

Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp C và D.

  • A.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {20;101;102;106} \right\}\)

  • B.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;102;106} \right\}\)

  • C.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101} \right\}\)

  • D.

    \(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp.

Từ hình vẽ ta viết các tập hợp dưới dạng liệt kê.

Lời giải chi tiết :

\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)

Câu 8 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A < B\)

  • C.

    \(A \le B\)

  • D.

    \(A = B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)

Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)

Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 10 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(326\)

  • B.

    \(136\)

  • C.

    \(263\)

  • D.

    \(236\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.

Lời giải chi tiết :

\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số

\(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số

Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)

Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang

Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang


Cùng chủ đề:

20 đề thi học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK1 Toán 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề cương ôn tập HK2 Toán 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1