Processing math: 11%

Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    A=[0;1;2;3]

  • B.

    A=(0;1;2;3)

  • C.

    A=1;2;3

  • D.

    A={0;1;2;3}

Câu 2 :

Tìm ước chung của 915.

  • A.

    {1;3}

  • B.

    {0;3}

  • C.

    {1;5}

  • D.

    {1;3;9}

Câu 3 :

Tìm x thuộc ước của 60x>20.

  • A.

    x{5;15}

  • B.

    x{30;60}

  • C.

    x{15;20}

  • D.

    x{20;30;60}

Câu 4 :

Cho a=2m+3 , b=2n+1

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    a2

  • B.

    b2

  • C.

    (a+b)2

  • D.

    (a+b)⋮̸

Câu 5 :

Số tự nhiên a chia cho 6510. Khi đó số tự nhiên a

  • A.

    Chia cho 51.

  • B.

    Chia cho 54.

  • C.

    Chia cho 53.

  • D.

    Chia hết cho 5.

Câu 6 :

Tình nhanh 49.15 - 49.5 ta được kết quả là

  • A.

    490

  • B.

    49

  • C.

    59

  • D.

    4900

Câu 7 :

Cho a là một số tự nhiên thỏa mãn 2 < a < 11 . Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    a < 15

  • B.

    0 < a

  • C.

    0 < a < 15

  • D.

    2 < a < 10

Câu 8 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32
Câu 9 :

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    55 \in P

  • B.

    57 \in P

  • C.

    50 \notin P

  • D.

    58 \in P

Câu 10 :

Kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    A = \left[ {0;1;2;3} \right]

  • B.

    A = \left( {0;1;2;3} \right)

  • C.

    A = 1;2;3

  • D.

    A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách viết tập hợp

+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

+  Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu  “ ; ” (nếu có phần tử số)

Lời giải chi tiết :

Cách viết đúng là A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.

Câu 2 :

Tìm ước chung của 915.

  • A.

    {\rm{\{ 1;3\} }}

  • B.

    {\rm{\{ 0;3\} }}

  • C.

    {\rm{\{ 1;5\} }}

  • D.

    {\rm{\{ 1;3;9\} }}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm ước của 915.

- Tìm các ước chung của 2 hay số.

Lời giải chi tiết :

- Ta có:

Ư(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }} và Ư(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}

Vậy ƯC(9,15) = Ư\left( 9 \right) \cap Ư\left( {15} \right) = {\rm{\{ 1,3\} }}

Câu 3 :

Tìm x thuộc ước của 60x > 20.

  • A.

    x \in \;\left\{ {5;15} \right\}

  • B.

    x\; \in \left\{ {30;60} \right\}

  • C.

    x\; \in \left\{ {15;20} \right\}

  • D.

    x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Ư\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}

+) Kết hợp điều kiện x > 20 để tìm x.

Lời giải chi tiết :

\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.

\Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}

Câu 4 :

Cho a = 2m + 3 , b = 2n + 1

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    a \vdots 2

  • B.

    b \vdots 2

  • C.

    \left( {a + b} \right) \vdots 2

  • D.

    \left( {a + b} \right)\not  \vdots 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 2: a \vdots m b\not  \vdots m \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not  \vdots m

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not  \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not  \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not  \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not  \vdots 2\end{array}

=> Đáp án A, B sai.

a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2

Đáp án C đúng.

Câu 5 :

Số tự nhiên a chia cho 6510. Khi đó số tự nhiên a

  • A.

    Chia cho 51.

  • B.

    Chia cho 54.

  • C.

    Chia cho 53.

  • D.

    Chia hết cho 5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn số tự nhiên a theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì số tự nhiên a chia cho 6510 nên ta có a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)

65 \vdots 510 \vdots 5 nên a = 65q + 10\,chia hết cho 5.

Câu 6 :

Tình nhanh 49.15 - 49.5 ta được kết quả là

  • A.

    490

  • B.

    49

  • C.

    59

  • D.

    4900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ ab - ac = a\left( {b - c} \right).

Lời giải chi tiết :

Ta có 49.15 - 49.5 = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.

Câu 7 :

Cho a là một số tự nhiên thỏa mãn 2 < a < 11 . Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    a < 15

  • B.

    0 < a

  • C.

    0 < a < 15

  • D.

    2 < a < 10

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm các giá trị của a thỏa mãn 2 < a < 11 .

+ Kiểm tra các đáp án.

+ Nếu a < b b < c thì a < c. (Tính chất bắc cầu)

Lời giải chi tiết :

a < 12 12 < 15 nên a < 15 . A đúng.

a > 2 2 > 0 nên a > 0 . B đúng

a > 0 a < 15 , ta viết lại là 0 < a < 15 . C đúng.

D sai vì: các số tự nhiên 2 < a < 11 có số 10. Mà 10 không thỏa mãn 2 < a < 10

Câu 8 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 30 rồi chọn số xuất hiện trong đáp án.

Cách 2:

Loại bỏ các số lớn hơn 30.

Kiểm tra các số còn lại trong đáp án xem số nào là số nguyên tố.

Để kiểm tra số a là số nguyên tố \left( {a > 1} \right),ta làm như sau:

Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất b{b^2} < a.

Bước 2: Lấy a chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố b, nếu a không chia hết cho số nào thì a là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:  2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29.

Số cần tìm là 23.

Câu 9 :

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    55 \in P

  • B.

    57 \in P

  • C.

    50 \notin P

  • D.

    58 \in P

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Viết tập hợp P dưới dạng liệt kê.

+ Chỉ ra các phần tử thuộc P và không thuộc P để chọn đáp án.

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 5751;52;53;54;55;56;57

Nên P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}

Do đó 58 \notin P nên D sai.

Câu 10 :

Kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

+ Sử dụng  dấu hiệu các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 25.

Lời giải chi tiết :

Ta có số {99^5} có chữ số tận cùng là 9

Số {98^4} có chữ số tận cùng là 6

Số {97^3} có chữ số tận cùng là 3

Số {96^2} có chữ số tận cùng là 6

Nên phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} có chữ số tận cùng là 0\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)

Do đó kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho cả 25.


Cùng chủ đề:

20 đề thi học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK1 Toán 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề cương ôn tập HK2 Toán 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2