Processing math: 0%

Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    199⋮̸

  • B.

    199\not  \vdots 3

  • C.

    199\not  \vdots 7

  • D.

    199 \vdots 11

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Câu 3 :

Tổng nào sau đây chia hết cho 7

  • A.

    49 + 70

  • B.

    14 + 51

  • C.

    7 + 134

  • D.

    10 + 16

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.

    A = {\rm{\{ 0; 1\} }} là tập hợp số nguyên tố

  • B.

    A = {\rm{\{ 3; 5\} }} là tập hợp số nguyên tố

  • C.

    A\, = {\rm{\{ 1; 3; 5\} }} là tập hợp các hợp số

  • D.

    A = {\rm{\{ 7;8\} }} là tập hợp số hợp số

Câu 5 :

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 6 :

Cho {a^2}.b.7 = 140 với a,b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 7 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    560

  • B.

    360

  • C.

    630

  • D.

    650

Câu 8 :

Tìm các ước chung của 18;30;42.

  • A.

    \left\{ {2;3;6} \right\}

  • B.

    \left\{ {1;2;3;6} \right\}

  • C.

    \left\{ {1;2;3} \right\}

  • D.

    \left\{ {1;2;3;6;9} \right\}

Câu 9 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Câu 10 :

Kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    199\not  \vdots 2

  • B.

    199\not  \vdots 3

  • C.

    199\not  \vdots 7

  • D.

    199 \vdots 11

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

199 đều không chia hết cho 2, 3, 7 và 11 nên 199\not  \vdots 11

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức:

Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.

Số nguyên tố có 2 ước là 1  và chính nó.

Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.

Lời giải chi tiết :

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1

B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.

Câu 3 :

Tổng nào sau đây chia hết cho 7

  • A.

    49 + 70

  • B.

    14 + 51

  • C.

    7 + 134

  • D.

    10 + 16

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 49 \vdots 7;\,\,\,70 \vdots 7 \Rightarrow \left( {49 + 70} \right) \vdots 7 (theo tính chất 1)

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.

    A = {\rm{\{ 0; 1\} }} là tập hợp số nguyên tố

  • B.

    A = {\rm{\{ 3; 5\} }} là tập hợp số nguyên tố

  • C.

    A\, = {\rm{\{ 1; 3; 5\} }} là tập hợp các hợp số

  • D.

    A = {\rm{\{ 7;8\} }} là tập hợp số hợp số

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số.

- Số 0;1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:  Sai vì 01 không phải là số nguyên tố.

Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.

Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.

Đáp án B: Đúng vì 3;5 đều là số nguyên tố

Câu 5 :

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.

Câu 6 :

Cho {a^2}.b.7 = 140 với a,b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân tích số 140  thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Suy ra 140 = {2^2}.5.7 = {a^2}.b.7 nên a = 2.

Câu 7 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    560

  • B.

    360

  • C.

    630

  • D.

    650

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

+ Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho 2  và 5  có tận cùng là 0  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2  và 5 là: 560;530;650;630;350;360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Câu 8 :

Tìm các ước chung của 18;30;42.

  • A.

    \left\{ {2;3;6} \right\}

  • B.

    \left\{ {1;2;3;6} \right\}

  • C.

    \left\{ {1;2;3} \right\}

  • D.

    \left\{ {1;2;3;6;9} \right\}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của 18;30;42.

+ Tìm các số là ước của cả ba số 18;30;42.

Lời giải chi tiết :

+) Ư\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}

+) Ư\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}

+) Ư\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}

Nên ƯC\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}

Câu 9 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bông sen là bội chung của 3, 5, 7 và 200 < x < 300.

Lời giải chi tiết :

- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, x \in \mathbb{N}).

- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Theo đề bài ta có xe BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(3, 5, 7) = 105

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}

=> x \in BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.

200 \le x \le 300 nên x = 210.

Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Câu 10 :

Kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

+ Sử dụng  dấu hiệu các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 25.

Lời giải chi tiết :

Ta có số {99^5} có chữ số tận cùng là 9

Số {98^4} có chữ số tận cùng là 6

Số {97^3} có chữ số tận cùng là 3

Số {96^2} có chữ số tận cùng là 6

Nên phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} có chữ số tận cùng là 0\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)

Do đó kết quả của phép tính {99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2} chia hết cho cả 25.


Cùng chủ đề:

Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Toán 6 kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK1 Toán 6 có đáp án
Đề cương ôn tập HK1 Toán 6 có đáp án
Đề cương ôn tập HK2 Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2