Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Lấy M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AD sao cho ^MCN=45∘. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của CM và CN với BD.
a) Chứng minh tứ giác DCEN nội tiếp.
b) Gọi H là giao điểm của MF và NE. Chứng minh CH vuông góc với MN tại I.
c) Chứng minh MN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆DIB.
Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và ba điểm A, B, C sao cho sđAC⏜, dây cung AB = R\sqrt 3 và AB, AC ở về hai phía AO.
a) Tính độ dài cung CAB theo R.
b) Chứng minh : OC // AB.
LG bài 1
Phương pháp giải:
a.Chứng minh tứ giác DCNE và BCFM nội tiếp và H là trực tâm của tam giác CMN
b.Chứng minh tứ giác MEFN và BCFMN nội tiếp, từ đó chứng minh CI=CB và MN vuông góc với CH
Lời giải chi tiết:
Ta có \widehat {ECN} = \widehat {EDN} = 45^\circ \Rightarrow Bốn điểm D, C, E, N cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác DCEN nội tiếp.
a)Tứ giác DCEN nội tiếp (cmt) mà \widehat {CDN} = 90^\circ (gt)
\Rightarrow \widehat {CEN} = 90^\circ hay NE \bot CM.
Tương tự ta chứng minh được tứ giác BCFM nội tiếp ( \widehat {MBF} = \widehat {MCF} = 45^\circ )
\Rightarrow \widehat {MFC} = \widehat {MBC} = 90^\circ hay MF \bot CN mà MF và NE giao nhau tại H nên H là trực tâm ∆CMN.
\Rightarrow CH là đường cao hay CH \bot MN.
b) Ta có tứ giác MEFN nội tiếp ( \widehat {MEN} = \widehat {MFN} = 90^\circ )
\Rightarrow \widehat {CMI} = \widehat {CFB} ( cùng bù với \widehat {NFE} )
Lại có tứ giác BCFM nội tiếp (cmt)
\Rightarrow \widehat {CMB} = \widehat {CFB} ( góc nội tiếp cùng chắn cung BC) \Rightarrow \widehat {CMI} = \widehat {CMB}
Do đó ∆CBM = ∆CIM ( cạnh huyền – góc nhọn)
\Rightarrow CI = CB = a mà MN \bot CH tại I (cmt) nên MN là tiếp tuyến của đườn tròn ngoại tiếp ∆DIB có tâm C và bán kính bằng a.
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+ Số đo của góc nội tiếp bằng số đo của cung bị chắn
+Công thức: l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}
Lời giải chi tiết:
a) Ta có :AB = R\sqrt 3 \Rightarrow \widehat {AOB} = 120^\circ
sđ\overparen{AC} = 30^o \Rightarrow \widehat {AOC} = 30^\circ .
Vậy \widehat {BOC} = 150^\circ .
Khi đó {l_{\overparen {BAC}}} = \dfrac{{\pi R.150} }{ {180}} =\dfrac {{5\pi R} }{ 6}.
b) ∆AOB cân tại O có \widehat {AOB} = 120^\circ
\Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OBA} =\dfrac {{180^\circ - 120^\circ }}{2}\, = 30^\circ
Do đó \widehat {OAB} = \widehat {AOC} = 30^\circ
\Rightarrow OC // AB ( cặp góc so le trong bằng nhau).