Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1: Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn (O; R), lấy đoạn AI=R√3.
a) Tính độ dài OI theo R.
b) Đường cao AH của ∆OAI cắt đường tròn (O) tại B. Chứng tỏ IB là tiếp tuyến của (O).
Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn ( B, C là hai tiếp điểm). Từ B vẽ đường thẳng song song với AC cắt (O) tại D ( D khác B). Đường thẳng AD cắt (O) tại E ( khác D).
a) Chứng minh: AB2=AE.AD
b) Chứng minh: BC.EC=AC.BE
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và AC theo R.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+Định lý Py-ta-go
+ Định lí đường kính dây cung: Đường kính đi qua điểm chính giữa của dây cung thì vuông góc với dây căng cung ấy
+Hai tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) ∆OAI vuông tại A ( tính chẩt tiếp tuyến)
Ta có: OI=√OA2+AI2=√R2+(R√3)2=2R.
b) Có OH⊥AB (gt) nên H là trung điểm của AB ( định lí đường kính dây cung)
∆AOB cân có đường cao OH đồng thời là đường trung tuyến nên ^O1=^O2
Xét ∆OBI và ∆OAI có :
+) OI cạnh chung,
+) ^O1=^O2 (cmt),
+) OB=OA(=R)
Vậy ∆OBI = ∆OAI (c.g.c) \Rightarrow \widehat {OBI} = \widehat {OAI} = 90^\circ
Chứng tỏ OB là tiếp tuyến của (O).
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+Góc nội tiếp bằng góc giữa tiếp tuyến và dây cùng chắn 1 cung
+Tam giác đồng dạng
+ Định lý Py-ta-go
+Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
+
Lời giải chi tiết:
a) Ta có \widehat {ABE} = \widehat {BDE} ( góc giữa tiếp tuyến và một dây bằng góc nội tiếp cùng chắn cung EB)
Do đó ∆ABE và ∆ADB đồng dạng (g.g)
\Rightarrow \dfrac{{AD} }{ {AB}} = \dfrac{{AB} }{{AE}}
\Rightarrow A{B^2} = AE.AD
b) Nối CD.
Khi đó \widehat {DCx} = \widehat {CED} (góc giữa tiếp tuyến và một dây bằng góc nội tiếp cùng chắn cung CD)
BD // AC \Rightarrow \widehat {DCx} = \widehat {BDC} ( so le trong)
Do đó \widehat {BDC} = \widehat {CED} mà \widehat {CED} + \widehat {CEA} = 180^\circ và \widehat {BDC} + \widehat {BEC} = 180^\circ ( tổng hai góc đối của tứ giác BECD nội tiếp) \Rightarrow \widehat {CEA} = \widehat {BEC}.
Lại có \widehat {EBC} = \widehat {ECA} (góc nội tiếp bằng góc giữa tiếp tuyến và một dây cùng chắn cung EC)
Do đó ∆BEC và ∆CEA đồng dạng (g.g)
\Rightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = \dfrac{{BE} }{ {EC}}
\Rightarrow BC.EC = AC.BE.
c) Gọi BH là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song BD và AC.
Xét tam giác vuông ACO, ta có :
AC = \sqrt {A{O^2} - C{O^2}} = \sqrt {{{\left( {3R} \right)}^2} - {R^2}} \, = R\sqrt 8
Gọi I là giao điểm của AO và BC ta có AO là đường trung trực của đoạn BC nên AO ^ BC tại I hay CI là đường cao của tam giác vuông ACO ta có : CI.AO = CA.CO ( hệ thức lượng)
\Rightarrow CI = \dfrac{{CA.CO} }{ {AO}} = \dfrac{{R\sqrt 8 .R} }{ {3R}} =\dfrac {{R\sqrt 8 } }{ 3}
\Rightarrow BC = {{2R\sqrt 8 } \over 3}
Xét tam giác vuông AIC ta có :
AI = \sqrt {A{C^2} - C{I^2}} \,= \sqrt {{{\left( {R\sqrt 8 } \right)}^2} - {{\left( {{{R\sqrt 8 } \over 3}} \right)}^2}} = {{8R} \over 3}
Hai tam giác vuông AIC và BHC có \widehat {ACI} chung nên :
∆AIC và ∆BHC đồng dạng (g.g)
\Rightarrow \dfrac{{BH} }{ {AI}} =\dfrac {{BC}}{ {AC}}
\Rightarrow BH = \dfrac{{AI.BC} }{ {AC}} = \dfrac{{{{8R} \over 3}.{{2R\sqrt 8 } \over 3}}}{ {R\sqrt 8 }} \,= \dfrac{{{{16{R^2}\sqrt 8 } \over 9}} }{{R\sqrt 8 }} = \dfrac{{16R}}{ 9}
Lưu ý : Ta có thể tính khoảng cách CK ( K là giao điểm của CO với BD).