Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Hình học 9
Đề bài
AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O; R). Kẻ dây CE qua trung điểm I của bán kính OB, kẻ đường cao AH của ∆ACE.
a) Tính CE, AH và diện tích ∆ACE theo R.
b) Chứng minh đường tròn qua ba điểm A, I, E tiếp xúc với đường thẳng AC.
c) Gọi K là giao điểm của AE và BD. Chứng minh: AK.AE+BK.BD=4R2
d) Tính thể tích của hình khối sinh ra do ∆CID quay quanh CD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
+ Cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân cos góc kề
+Tính chất tam giác đồng dạng
+ Diện tích tam giác bằng nửa tích đáy nhân chiều cao
+ Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng nhau
+ Thể tích của hình nón: Vn=13πR2h
Lời giải chi tiết
a) ∆COI vuông tại O (gt), ta có :
CI=√CO2+OI2=√R2+(R2)2=R√52
⇒cos^OCI=OCCI=RR√52=2√55
Lại có ∆CED vuông ( CD là đường kính) nên
CE=CD.cos^OCI=2R.2√55=4R√55
Xét hai tam giác vuông AHI và COI có ^HAI=^OCI ( cùng phụ với ^OIC)
Do đó ∆AHI và ∆COI đồng dạng (g.g) ⇒AHCO=AICI
⇒AH=CO.AICI=(R.3R2):R√52=3√5R5
Vậy SACE=12AH.CE=12.3√5R5.4R√55=6R25.
b) Ta có AB⊥CD (gt) mà ^CBA=^CEA ( góc nội tiếp cùng chắn )
⇒^CAB=^CEA hay ^CAI=^IEA
Do đó AC là tiếp tuyến của đường tròn đi qua ba điểm A, I, E.
c) Xét ∆AIE và ∆AKB có ^IAE chung và ^AEI=^ABD ( vì ) nên ∆AIE và ∆AKB đồng dạng (g.g) ⇒AKAI=ABAE ⇒AK.AE=AI.AB (1)
Tương tự ∆BKA và ∆BID (g.g) ⇒BKBI=ABDB ⇒BK.BD=AB.BI (2)
Cộng (1) và (2), ta có : AK.AE+BK.BD=AB(AI+BI)=AB2=4R2.
d) Khi tam giác CID quay quanh CD ta có thể tích hình sinh ra gồm hai hình nón bằng nhau và có chung đáy, bán kính OI=R2 và chiều cao OC.
Gọi V n là thể tích của hình nón, ta có :
Vn=13πR2h=13π.(R2)2R=πR312
⇒2V=πR36.