Processing math: 54%

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trìn


Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1: Giải phương trình :

a)(9x2).2x=0

b) x1.x+4=6.

Bài 2: Tìm m để parabol (P  ): y=14x2 và đường thẳng (d): y=mx2m1 tiếp xúc với nhau. Tìm tọa độ tiếp điểm.

Bài 3: Tìm m để phương trình x2+mx+1=0 có hai nghiệm x­ 1 , x­ 2 và thỏa mãn x1x2+x2x1=7.

Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 80km. Vì khởi hành chậm 16 phút so với dự định nên phải tăng vận tốc thêm 10km/h so với dự định, vì vậy ô tô đến đúng giờ. Tính vận tốc dự định của ô tô.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Hai phương trình đã cho là 2 phương trình tích

Chú ý: Tìm điều kiện trước khi GPT

Lời giải chi tiết:

a) (9x2)2x=0

{2x0[2x=09x2=0{x2[x=2x=±3

[x=2x=3.

b) x1.x+4=6

{x1(x1)(x+4)=6

{x1x2+3x4=36

{x1x2+3x40=0

{x1[x=8x=5x=5.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)

(P) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép Δ=0 giải ra tìm được m

Thế m vào pt ban đầu giải ra ta tìm đượcx=> tọa độ tiếp điểm

Lời giải chi tiết:

: Phương trình hoành độ điểm chung ( nếu có) của (P  ) và (d) :

14x2=mx2m1

x2+4mx8m4=0()

(P  ) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép

Δ=04m2+8m+4=0m=1.

Khi m=1 : (*) x24x+4=0x=2

Vậy tọa độ tiếp điểm là (2;1).

LG bài 3

Phương pháp giải:

Phương trình có nghiệm x2;x2 \Leftrightarrow ∆ ≥ 0  

Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm

{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}

Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên ta tìm được m

Lời giải chi tiết:

Phương trình có nghiệm x_2;x_2 \Leftrightarrow ∆ ≥ 0  \Leftrightarrow m^2– 4 ≥ 0  \Leftrightarrow \left| m \right| \ge 2

Theo định lí Vi-ét, ta có : {x_1} + {x_2} =  - m;\,\,\,\,\,\,{x_1}{x_2} = 1

Vậy : {{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7 \Leftrightarrow {{x_1^2 + x_2^2} \over {{x_1}{x_2}}} = 7

\Leftrightarrow {{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \over {{x_1}{x_2}}} = 7

\Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow {m^2} = 9

\Leftrightarrow m =  \pm 3 ( nhận).

LG bài 4

Phương pháp giải:

Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước:

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi x là vận tốc dự định của xe ( x > 0;\; x tính bằng km/h).

Thời gian dự định là {{80} \over x}( giờ). Khi tăng thêm 10km/h thì thời gian đi hết quãng đường là {{80} \over {x + 10}}( giờ). Ta có phương trình :

{{80} \over x} = {{80} \over {x + 10}} + {4 \over {15}} ( 16 phút = {4 \over {15}}( giờ)

\Leftrightarrow x^2+ 10x -3000 = 0

\Leftrightarrow  \left[ {\matrix{   {{\rm{x}} = 50\left( {{\text{nhận}}} \right)}  \cr   {{\rm{x}} =  - 60\left( {{\text{loại}}} \right)}  \cr  } } \right.

Vậy vận tốc dự định là 50 km/h.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Hình học 9