Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, Có ba kho thóc. Kho thứ nhất chứa 5 824 kg thóc.
Đề bài
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
-
A.
99 999
-
B.
99 998
-
C.
98 675
-
D.
98 765
Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + …
-
A.
154
-
B.
763
-
C.
917
-
D.
609
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15dm 2 3cm 2 = ……… cm 2 là:
-
A.
153
-
B.
1 530
-
C.
1 503
-
D.
15 003
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
80
-
D.
70
Cửa hành bán 5 quyển vở giá 60 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 8 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
84 000 đồng
-
C.
90 000 đồng
-
D.
102 000 đồng
Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 28 lít nước, can thứ hai đường 37 lít nước, can thứ ba đựng 46 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?
-
A.
38 lít
-
B.
37 lít
-
C.
36 lít
-
D.
35 lít
Lời giải và đáp án
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
-
A.
99 999
-
B.
99 998
-
C.
98 675
-
D.
98 765
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765
Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + …
-
A.
154
-
B.
763
-
C.
917
-
D.
609
Đáp án : B
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a
763 + 154 = 154 + 763
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15dm 2 3cm 2 = ……… cm 2 là:
-
A.
153
-
B.
1 530
-
C.
1 503
-
D.
15 003
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 1dm 2 = 100 cm 2
15dm 2 3cm 2 = 1 503 cm 2
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
80
-
D.
70
Đáp án : B
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60
Cửa hành bán 5 quyển vở giá 60 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 8 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
84 000 đồng
-
C.
90 000 đồng
-
D.
102 000 đồng
Đáp án : A
- Tìm giá tiền của 1 quyển vở
- Tìm giá tiền của 8 quyển vở
Giá tiền của 1 quyển vở là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền của 8 quyển vở là 12 000 x 8 = 96 000 (đồng)
Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 28 lít nước, can thứ hai đường 37 lít nước, can thứ ba đựng 46 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?
-
A.
38 lít
-
B.
37 lít
-
C.
36 lít
-
D.
35 lít
Đáp án : B
Số lít nước trung bình trong mỗi can = Tổng số lít nước trong ba can : 3
Trung bình mỗi can đựng số lít nước là: (28 + 37 + 46) : 3 = 37 (lít)
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân
a) 658 + 125 + 342 + 275 = (658 + 342) + (125 + 275)
= 1 000 + 400 = 1 400
b) 5 x 524 x 2 = (5 x 2) x 524
= 10 x 524 = 5 240
c) 38 x 6 + 6 x 62 = 6 x (38 + 62)
= 6 x 100 = 600
d) 225 x 9 – 9 x 125 = 9 x (225 – 125)
= 9 x 100 = 900
- Tìm số kg thóc ở kho thứ hai = số kg thóc ở kho thứ nhất – 1 476
- Tìm số kg thóc ở kho thứ ba = số kg thóc ở kho thứ hai – 540
- Tìm số kg thóc ở cả 3 kho
Kho thứ hai chứa số ki-lô-gam thóc là:
5 824 – 1 476 = 4 348 (kg)
Kho thứ ba chứa số ki-lô-gam thóc là:
4 348 – 540 = 3 808 (kg)
Cả ba kho chứa được tất cả số ki-lô-gam là:
5 824 + 4 348 + 3 808 = 13 980 (kg)
Đáp số: 13 980 kg
- Tìm số kg xi-măng xe thứ hai chở = số kg xi-măng xe thứ nhất chở + 3 500
- Số kg trung bình mỗi xe chở = Tổng số kg xi-măng ở hai xe : 2
Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam xi măng là:
3 500 – 1 050 = 2 450 (kg)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam xi măng là:
(3 500 + 2 450) : 2 = 2 975 (kg)
Đáp số: 2 975 kg