Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Mặt sàn lớp học có dạng hình vuông cạnh 6 m. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 102 tạ gạo và nhiều hơn ngày thứ hai 7 tạ gạo

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là:

  • A.

    101

  • B.

    999

  • C.

    1001

  • D.

    1000

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 2 x n) : p nếu m = 10, n = 5 và p = 2 là

  • A.

    30

  • B.

    20

  • C.

    25

  • D.

    10

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 m 2 = … dm 2 .

  • A.

    90

  • B.

    900

  • C.

    9 000

  • D.

    90 000

Câu 4 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa có trong ba tháng của năm 2012 ở một số huyện vùng núi.

Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:

  • A.

    5 ngày

  • B.

    15 ngày

  • C.

    1 ngày

  • D.

    7 ngày

Câu 5 :

Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?

  • A.

    48 hộp

  • B.

    42 hộp

  • C.

    49 hộp

  • D.

    35 hộp

Câu 6 :

An cao 175 cm, Tuấn cao 172 cm, Hùng cao 166 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A.

    171 cm

  • B.

    170 cm

  • C.

    173 cm

  • D.

    172 cm

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là:

  • A.

    101

  • B.

    999

  • C.

    1001

  • D.

    1000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết :

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1001

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 2 x n) : p nếu m = 10, n = 5 và p = 2 là

  • A.

    30

  • B.

    20

  • C.

    25

  • D.

    10

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 10, n = 5 và p = 2 thì (m + 2 x n) : p = (10 + 2 x 5) : 2 = 20 : 2 = 10

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 m 2 = … dm 2 .

  • A.

    90

  • B.

    900

  • C.

    9 000

  • D.

    90 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m 2 = 100 dm 2

Lời giải chi tiết :

9 m 2 = 900 dm 2

Câu 4 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa có trong ba tháng của năm 2012 ở một số huyện vùng núi.

Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:

  • A.

    5 ngày

  • B.

    15 ngày

  • C.

    1 ngày

  • D.

    7 ngày

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để xác định số ngày mưa ở mỗi tháng

Lời giải chi tiết :

Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là: 18 – 3 = 15 (ngày)

Câu 5 :

Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?

  • A.

    48 hộp

  • B.

    42 hộp

  • C.

    49 hộp

  • D.

    35 hộp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp bánh trong mỗi thùng

- Tìm số hộp bánh trong 7 thùng

Lời giải chi tiết :

Số hộp bánh trong mỗi thùng là 30 : 5 = 6 (hộp)

7 thùng bánh như vậy có số hộp bánh là:

6 x 7 = 42 (hộp bánh)

Câu 6 :

An cao 175 cm, Tuấn cao 172 cm, Hùng cao 166 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A.

    171 cm

  • B.

    170 cm

  • C.

    173 cm

  • D.

    172 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chiều cao trung bình của mỗi bạn = Tổng chiều cao của ba bạn : 3

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (175 + 172 + 166) : 3 = 171 (cm)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

a) 12 000 + 3 450 + 8 000 + 550 = (12 000 + 8 000) + (3 450 + 550)

= 20 000 + 4 000

= 24 000

b) 25 x 8 x 4 = (25 x 4) x 8

= 100 x 8 = 800

c)7 x 1 350 + 650 x 7 = 7 x (1 350 + 650)

= 7 x 2 000 = 14 000

d) 99 x 6 – 89 x 6 = 6 x (99 – 89)

= 6 x 10 = 60

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sàn lớp học = cạnh x cạnh

- Tìm 1 diện tích tấm gỗ = chiều dài x chiều rộng

- Tìm số tấm gỗ để lát sàn = diện tích sàn lớp học : diện tích 1 tấm gỗ

Lời giải chi tiết :

Diện tích sàn lớp học là:

6 x 6 = 36 (m 2 ) = 3 600 dm 2

Diện tích mỗi tấm gỗ là:

6 x 2 = 12 (dm 2 )

Các chú thợ xây cần số tấm gỗ để lát kín sàn lớp học đó là:

3 600 : 12 = 300 (tấm gỗ)

Đáp số: 300 tấm gỗ

Phương pháp giải :

- Tìm số tạ gạo ngày thứ hai bán được

- Tìm số tạ gạo ngày thứ ba bán được

- Tìm số tạ gạo cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Số tạ gạo ngày thứ hai bán được là:

102 – 7 = 95 (tạ)

Số tạ gạo ngày thứ ba bán được là:

102 + 15 = 117 (tạ)

Cả ba ngày của hàng bán được số tạ gạo là:

102 + 95 + 117 = 314 (tạ)

Đáp số: 314 tạ gạo


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Đề kiểm tra giữa học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1