Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Có 380 viên gạch thì lát được 5 phòng học như nhau. Một trại nuôi gà ngày đầu bán được 3 756 con gà

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A.

    100 ; 101 ; 103

  • B.

    210 ; 220 ; 230

  • C.

    199 ; 200 ; 201

  • D.

    896 ; 898 ; 900

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120

  • C.

    123

  • D.

    132

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong biểu thức 10 x 250 = 250 x ….. là:

  • A.

    1

  • B.

    10

  • C.

    25

  • D.

    250

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Cả ba khối có tổng số đội viên là:

  • A.

    600

  • B.

    300

  • C.

    900

  • D.

    550

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m 2 200 cm 2 = ……. cm 2 là:

  • A.

    5 200

  • B.

    5 020

  • C.

    50 200

  • D.

    52 000

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A.

    25

  • B.

    26

  • C.

    27

  • D.

    28

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A.

    100 ; 101 ; 103

  • B.

    210 ; 220 ; 230

  • C.

    199 ; 200 ; 201

  • D.

    896 ; 898 ; 900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là: 896 ; 898 ; 900

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120

  • C.

    123

  • D.

    132

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 28 thì (m + 5) × 4 = (28 + 5) x 4 = 33 x 3 = 132

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong biểu thức 10 x 250 = 250 x ….. là:

  • A.

    1

  • B.

    10

  • C.

    25

  • D.

    250

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

Lời giải chi tiết :

10 x 250 = 250 x 10

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Cả ba khối có tổng số đội viên là:

  • A.

    600

  • B.

    300

  • C.

    900

  • D.

    550

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ và tìm tổng số đội viên của ba khối

Lời giải chi tiết :

Cả ba khối có tổng số đội viên là: 50 + 250 + 300 = 600 (đội viên)

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m 2 200 cm 2 = ……. cm 2 là:

  • A.

    5 200

  • B.

    5 020

  • C.

    50 200

  • D.

    52 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m 2 = 10 000 cm 2

Lời giải chi tiết :

5m 2 200 cm 2 = 50 200 cm 2

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A.

    25

  • B.

    26

  • C.

    27

  • D.

    28

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số tuổi của 6 người = tuổi trung bình x 6

- Tìm tổng số tuổi của 5 người còn lại = tuổi trung bình x 5

- Tìm tuổi của đội trưởng

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của 6 người là 21 x 6 = 126 (tuổi)

Tổng số tuổi của 5 cầu thủ còn lại là: 20 x 5 = 100 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là 126 – 100 = 26 (tuổi)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân

Lời giải chi tiết :

385 + 127 + 215 + 273 = (385 + 215) + (127 + 273)

= 600 + 400 = 1 000

25 x 8 x 125 x 4 = (25 x 4) x (8 x 125) = 100 x 1000 = 100 000

430 x 5 + 570 x 5 = 5 x (430 + 570) = 5 x 1 000 = 5 000

9 x 168 – 68 x 9 = 9 x (168 – 68) = 9 x 100 = 900

Phương pháp giải :

- Tìm số gà ngày thứ hai bán được

- Tìm số gà ngày thứ ba bán được

- Tìm số gà cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai bán được số con gà là:

3 756 – 2 504 = 1 252 (con)

Ngày thứ ba bán được số con gà là:

3 756 + 1 252 = 5 008 (con)

Cả ba ngày bán được số con là:

3 756 + 1 252 + 5 008 = 10 016 (con)

Đáp số: 10 016 con gà

Phương pháp giải :

- Tìm số viên gạch để lát mỗi phòng học

- Tìm số viên gạch để lát 3 mỗi phòng học

Lời giải chi tiết :


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Đề kiểm tra giữa học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3