Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9

Đề bài

Câu 1 (3,0 điểm):

a) Nêu điều kiệnđể A có nghĩa.

Áp dụng: Tìm điều kiện của x để 3x7 có nghĩa.

b) Tính: 1248275+3311.

c) Rút gọn biểu thức: P=(xx1xxxx+1x+x):[2(x2x+1)x1]   (với x>0x1)

Câu 2 (3 điểm):

Cho hàm số y=2x2.

a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên R. Vì sao?

b) Vẽ đồ thị hàm số y=2x2.

c) Với giá trị nào của m thì đường thẳng y=(m1)x+3(m1) song song với đường thẳng y=2x2.

Câu 3 (1,0 điểm):

Giải hệ phương trình: {3x+y=32xy=7

Câu 4 (1,0 điểm):

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, biết BH=9cm,CH=25cm. Tính AH.

Câu 5 (1 điểm):

Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AM,AN với đường tròn (M,N là các tiếp điểm).

a) Chứng minh rằng OAMN.

b) Vẽ đường kính NOC. Chứng minh rằng MC// AO.

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

a) Điều kiện để A có nghĩa là A0.

Áp dụng: 3x7 có nghĩa khi 3x703x7x73

Vậy với x73 thì 3x7 có nghĩa.

b) Ta có:

1248275+3311=1216.3225.3+3311=12.432.53+3=23103+3=73

c) Điều kiện: x>0,x1.

P=(xx1xxxx+1x+x):[2(x2x+1)x1]=[(x)313x(x1)(x)3+13x(x+1)]:[2(x1)2(x)21]=[(x1)(x+x+1)x(x1)(x+1)(xx+1)x(x+1)]:[2(x1)2(x1)(x+1)]=((x+x+1)x(xx+1)x):2(x1)x+1=2xx.x+12(x1)=x+1x1

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

a) Hàm số đã cho đồng biến trên Ra=2>0.

b) Vẽ đồ thị hàm số y=2x2

Cho x=0y=2, ta được điểm (0;2) thuộc đường thẳng y=2x2;

y=0x=1, ta được điểm (1;0) thuộc đường thẳng y=2x2.

Vậy đồ thị hàm số y=2x2là đường thẳng đi qua 2 điểm (0;2),(1;0).

Đồ thị hàm số như hình vẽ bên:

c) Đường thẳng y=(m1)x+3(m1) song song với đường thẳng y=2x2

m1=2m=3 (vì 32)

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

{3x+y=32xy=7{y=33x2x(33x)=7{y=33x2x3+3x=7{y=33x5x=10{y=33.2x=2{y=3x=2

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x;y)=(2;3).

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AH2=BH.CHAH=BH.CH=9.25=225AH=15cm

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

AM=AN,AO là tia phân giác của góc A (tính chất của hai

tiếp tuyến cắt nhau)

ΔAMN cân tại A, có AO là tia phân giác của góc A

AO là đường cao ứng với cạnh MN

AOMN(dpcm).

b) Gọi H là giao điểm của MNOA, có AOMN(tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).

MH=HN (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)

CO=ON (cùng bán kính (O))

HO là đường trung bình của tam giác MNC

HO//MC, do đó MC//AO.


Cùng chủ đề:

Đề số 10 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 12 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 13 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 14 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán