Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9
Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Tính: 3√16+5√36
b) Chứng minh rằng: với x>0 và x≠1 thì √x√x−1−1x−√x=√x+1√x
Câu 2 (2,5 điểm) Cho hàm số y=(2m+1)x−6 có đồ thị (d).
a) Với giá trị nào của m thì hàm số nghịch biến trên R.
b) Tìm m để đồ thị hàm số (d) đã cho đi qua điểm A(1;2).
c) Vẽ (d) khi m=−2.
Câu 3 (1,5 điểm):
Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Gần đó có một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất dài 80m (hình vẽ). Em hãy cho biết tòa nhà đó có bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 2m.
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc BC). Biết ∠ACB=600,CH=a. Tính độ dài AB và AC theo a.
Câu 5 (3,0 điểm):
Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC). Vẽ đường tròn tâm O đường kính AC cắt cạnh BC tại D(D≠C). Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AD và DC. Tia OH cắt cạnh AB tại E . Chứng minh:
a) AD là đường cao của tam giác ABC.
b) DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tứ giác OHDK là hình chữ nhật.
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
a) 3√16+5√36=3.4+5.6=12+30=42
b) Với x>0 và x≠1 ta có:
√x√x−1−1x−√x=√x√x−1−1√x(√x−1)=√x.√x√x(√x−1)−1√x(√x−1)=x−1√x(√x−1)=(√x−1)(√x+1)√x(√x−1)=√x+1√x
Vậy với x>0 và x≠1 thì √x√x−1−1x−√x=√x+1√x.
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
a) Hàm số bậc nhất y=(2m+1)x−6nghịch biến trên R khi 2m+1<0
⇔2m<−1⇔m<−12
b) Đồ thị hàm số y=(2m+1)x−6đi qua điểm A(1;2)
⇔2=(2m+1).1−6⇔2=2m+1−6⇔2m=7⇔m=72.
c) Khi m=−2 ta có y=−3x−6.
Cho x=0⇒y=−6;y=0⇒x=−2
Đồ thị hàm số y=−3x−6 đi qua 2 điểm A(−2;0);B(0;−6)
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
ΔACH vuông tại H có:
cosC=CHAC⇒AC=CHcosC=acos600=a12=2a
ΔABC có AB=AC.tanC=2a.tan600=2√3a
LG bài 4
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: ΔADC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AC
⇒ΔADC vuông tại D
⇒AD⊥BC tại D
⇒AD là đường cao của tam giác ABC
b) Ta có ΔAODcân tại O(OA=OD=R).
Mà OH là đường trung tuyến (H là trung điểm của AD)
⇒OH là đường phân giác của ∠AOD
⇒∠AOH=∠DOH
Xét ΔAOE và ΔDOE ta có:
EOchung∠DOE=∠AOE(cmt)OA=OD(=R)⇒ΔAOE=ΔDOE(c−g−c).
⇒∠EAO=∠EDO(hai góc tương ứng)
Mà ∠EAO=900(ΔABC vuông tại A)⇒∠EDO=900⇒ED⊥OD
Mà D thuộc (O)⇒DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Ta có H là trung điểm của dây cung AD của (O)
⇒OH⊥AD tại H (đường kính – dây cung)
Hay ∠OHD=900
Ta có K là trung điểm của dây cung DC của (O)
⇒OK⊥DC tại K (đường kính – dây cung)
Hay ∠OKD=900
Mà AD⊥DC⇒∠HDO=900
Xét tứ giác OHDK ta có: ∠OHD=∠HDK=∠DKO=900
⇒ Tứ giác OHDK là hình chữ nhật. (dhnb)