Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề bài
Câu 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính
a) 2√50−3√32−√162+5√98
b) √8+2√7+√11−4√7
c) 10√5+83+√5−√18−3√5√2−√5
Câu 2 (2,0 điểm): Cho biểu thức P=(2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9):(2√x−2√x−3−1), với x≥0và x≠9
a) Rút gọn P.
b) Tìm x để P đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 3 (1,5 điểm): Cho hàm sốy=0,5x có đồ thị là (d1)và hàm số y=−x+3 có đồ thị là (d2).
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Xác định các hệ số a, b của đường thẳng (d3):y=ax+b. Biết (d3) song song với (d1) và (d3) cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 4.
Câu 4 (4,5 điểm):1. Một cột đèn cao 7 m có bóng trên mặt đất 4 m . Cùng thời điểm đó, một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 60 m . Hãy cho biết tòa nhà đó cao bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3 m . (Hình vẽ minh họa)
2. Cho ΔABC(AB<AC) nội tiếp đường tròn (O)có BC là đường kính, vẽ đường cao AH của ΔABC. (H∈BC)
a) Biết AB=6cm,AC=8cm. Tính độ dài AH và HB .
b) Tiếp tuyến tại A của (O) cắt các tiếp tuyến tại B và C lần lượt tại M và N . Chứng minh MN=MB+NC và ∠MON=90o.
c) Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB=AE, gọi I là trung điểm của BE . Chứng minh 3 điểm M, I, O thẳng hàng.
d) Chứng minh HI là tia phân giác của ∠AHC.
Câu 5 (0,5 điểm): Xe lăn cho người khuyết tật.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay, người ta tạo ra nhiều mẫu xe lăn đẹp và tiện dụng cho người khuyết tật. Công ty A đã sản xuất ra những chiếc xe lăn cho người khuyết tật với số vốn ban đầu là 500 triệu đồng ( dùng để mua nguyên vật liệu và thiết bị sản xuất ). Chi phí để sản xuất ra một chiếc xe lăn là 2,5 triệu đồng. Giá bán ra thị trường mỗi chiếc là 3 triệu đồng.
a) Em hãy viết hàm số biểu diễn tổng số tiền đã đầu tư đến khi sản xuất ra được x chiếc xe lăn ( gồm vốn ban đầu và chi phí sản xuất ) và hàm số biểu diễn số tiền thu được khi bán ra x chiếc xe lăn.
b) Công ty A phải bán bao nhiêu chiếc xe lăn với giá trên mới có thể thu hồi được đủ số tiền vốn đã đầu tư ban đầu? ( Gồm vốn ban đầu và chi phí sản xuất )
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính
a) 2√50−3√32−√162+5√98=10√2−12√2−9√2+35√2=24√2.
b)√8+2√7+√11−4√7=√(√7+1)2+√(√7−2)2=|√7+1|+|√7−2|=√7+1+√7−2=2√7−1.c)10√5+83+√5−√18−3√5√2−√5=2√5+8(3−√5)9−5−3(√2−√5)√2−√5=2√5+2(3−√5)−3=2√5+6−2√5−3=3
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
Cho biểu thức P=(2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9):(2√x−2√x−3−1) , với x≥0 và x≠9
a) Rút gọn P.
P=(2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9):(2√x−2√x−3−1)=2√x(√x−3)+√x(√x+3)−(3x+3)(√x+3)(√x−3):2√x−2−√x+3√x−3=2x−6√x+x+3√x−3x−3(√x+3)(√x−3):√x+1√x−3=−3(√x+1)(√x+3)(√x−3).√x−3√x+1=−3√x+3
b) Tìm x để P đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có√x≥0⇒√x+3≥3⇒1√x+3≤13⇒−3√x+3≥−33=−1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi √x=0⇔x=0 (tmđk)
Vậy Pmin=−1⇔x=0
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số y=0,5x có đồ thị là (d1) và hàm số y=−x+3 có đồ thị là (d2) .
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
x |
0 |
2 |
y=0,5x |
0 |
1 |
⇒(d1) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (2;1)
x |
0 |
3 |
y=−x+3 |
3 |
0 |
⇒(d2) là đường thẳng đi qua 2 điểm (0;3) và (3;0)
b) Xác định các hệ số a, b của đường thẳng (d3):y=ax+b . Biết (d3) song song với (d1) và (d3) cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 4.
(d3)//(d1)⇔{a=12b≠0⇒(d3):y=12x+b
Gọi A(4;y0) là giao điểm của (d3) và (d2)
A(4;y0)∈(d2)⇔y0=−4+3=−1⇒A(4;−1)
A(4;−1)∈(d3)⇔−1=12.4+b⇔−1=2+b⇔b=−3 (tmđk b≠0)
Vậy (d3):y=12x−3.
LG bài 4
Lời giải chi tiết:
1. Một cột đèn cao 7 m có bóng trên mặt đất 4 m . Cùng thời điểm đó, một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 60 m . Hãy cho biết tòa nhà đó cao bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3 m . (Hình vẽ minh họa)
Gọi h là chiều cao tòa nhà cần tìm, αlà góc tia nắng mặt trời tạo với mặt đáy lúc ấy.
Khi đó ta có: tanα=74=h60⇒h=105(m)
Vậy tòa nhà có105:3=35 (tầng)
2. Cho ΔABC(AB<AC) nội tiếp đường tròn (O) có BC là đường kính, vẽ đường cao AH của ΔABC . (H∈BC)
a) Biết AB=6cm,AC=8cm . Tính độ dài AH và HB .
ΔABC nội tiếp đường tròn (O) có BC là đường kính
⇒∠BAC=90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ΔABC vuông tại A
Áp dụng định lý Py-ta-go vào ΔABC vuông tại A ta được:
BC=√AB2+AC2=√62+82=√100=10(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A ,
đường cao AH ta được:
AB2=HB.BC⇒HB=AB2BC=6210=3,6(cm)
Áp dụng định lý Py-ta-go vào ΔABH vuông tại H ta được:
AH=√AB2−AC2=√62−3,62=√23,04=4,8(cm)
b) Tiếp tuyến tại A của (O) cắt các tiếp tuyến tại B và C lần lượt tại M và N . Chứng minh MN=MB+NC và ∠MON=90o
Ta có MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M
⇒MA=MB và OM là phân giác của ∠AOB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Ta có NA, NC là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại N
⇒NA=NCvà ON là phân giác của ∠AOC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà MN=MA+NA(A∈MN)nên MN=MB+NC(dpcm)
OM, ON lần lượt là phân giác ∠AOB và ∠AOC (cmt)
Mà ∠AOB và ∠AOC là 2 góc kề bù nên ∠MON=90o.
c) Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB=AE , gọi I là trung điểm của BE . Chứng minh 3 điểm M, I, O thẳng hàng.
Có I là trung điểm của BE ⇒ AI là trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác ΔABE vuông tại A
⇒IA=IB=IE=12BE (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
Ta có MA=MB (cmt) ⇒ M thuộc đường trung trực của AB (1)
OA=OB(=R)⇒ O thuộc đường trung trực của AB (2)
IA=IB (cmt) ⇒ I thuộc đường trung trực của AB (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ 3 điểm M, I, O thẳng hàng.
d) Chứng minh HI là tia phân giác của ∠AHC
Từ E kẻ EP⊥BC tại P và EQ⊥AH tại Q .
⇒HPEQ là hình chữ nhật ⇒QE=HP
Ta có ∠ABC+∠ACB=90o (ΔABC vuông tại A )
∠HAC+∠ACB=90o(ΔAHC vuông tại H )
⇒∠ABC=∠HAChay ∠ABH=∠QAE
Xét ΔBHA vàΔAQEcó:∠BHA=∠AQE(=90o); ∠ABH=∠QAE (cmt); AB=AE (gt)
⇒ΔBHA=ΔAQE (ch-gn)⇒AH=QE=HP
Ta có ΔBPE vuông tại P , I là trung điểm của BE
⇒PI=12BE(tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
Mà AI=12BE(cmt) ⇒AI=PI
Xét ΔAHI và ΔPHI có: HI chung; AI=PI (cmt); AH=HP (cmt)
⇒ΔAHI=ΔPHI (c-c-c) ⇒∠AHI=∠PHI (2 góc tương ứng)
⇒ HI là tia phân giác của ∠AHC(dpcm).
Câu 5:
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay, người ta tạo ra nhiều mẫu xe lăn đẹp và tiện dụng cho người khuyết tật. Công ty A đã sản xuất ra những chiếc xe lăn cho người khuyết tật với số vốn ban đầu là 500 triệu đồng ( dùng để mua nguyên vật liệu và thiết bị sản xuất ). Chi phí để sản xuất ra một chiếc xe lăn là 2,5 triệu đồng. Giá bán ra thị trường mỗi chiếc là 3 triệu đồng.
a) Em hãy viết hàm số biểu diễn tổng số tiền đã đầu tư đến khi sản xuất ra được x chiếc xe lăn ( gồm vốn ban đầu và chi phí sản xuất ) và hàm số biểu diễn số tiền thu được khi bán ra x chiếc xe lăn.
Đơn vị tính là triệu đồng.
Hàm số biểu diễn tổng số tiền đã đầu tư đến khi sản xuất ra được x chiếc xe lăn là:
y=2,5x+500(1)
Hàm số biểu diễn số tiền thu được khi bán ra x chiếc xe lăn là: y=3x(2)
b) Công ty A phải bán bao nhiêu chiếc xe lăn với giá trên mới có thể thu hồi được đủ số tiền vốn đã đầu tư ban đầu? ( Gồm vốn ban đầu và chi phí sản xuất )
Gọi x(x∈N∗) là số chiếc xe lăn bán ra đủ để thu lại vốn.
Để thu được số vốn ban đầu thì số tiền vốn ban đầu phải bằng số tiền thu được.
⇒2,5x+500=3x⇔x=1000(tm).⇒y=3.1000=3000.
Vậy bán 1000 chiếc thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu là 3 tỉ đồng