Đề số 13 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 13 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 (4 điểm) Rút gọn biểu thức:
a) A=√45+√20−2√5.
b) B=a+2√a√a+2−a−4√a−2 (với a≥0,a≠4).
Câu 2 (4 điểm)
a) Giải hệ phương trình {x−y=42x−y=5.
b) Cho hàm số y=12x2 có đồ thị (P) và đường thẳng d:y=x−2m. Vẽ đồ thị (P). Tìm tất cả các giá trị của m sao cho d cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1.
Câu 3 (6 điểm) Cho phương trình x2+4x+m+1=0(1) (với m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m = 2.
b) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm.
c) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm x1;x2 thỏa mãn điều kiện x1−12x2−x2−12x1=−3.
Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ bán kính CO vuông góc với AB, M là một điểm bất kỳ trên cung AC (M khác A, C và điểm chính giữa AC), BM cắt AC tại H. Gọi K là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB.
a) Chứng minh tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh CA là phân giác của góc MCK
c) Kẻ CP vuông góc với BM (P∈BM) và trên đoạn thẳng BM lấy điểm E sao cho BE = AM. Chứng minh ME = 2CP
Lời giải chi tiết
Câu 1:
a)A=√45+√20−2√5=√32.5+√22.5−2√5=3√5+2√5−2√5=3√5.b)B=a+2√a√a+2−a−4√a−2(a≥0,a≠4)=√a(√a+2)√a+2−(√a+2)(√a−2)√a−2=√a−(√a+2)=√a−√a−2=−2
Câu 2:
a) Giải hệ phương trình {x−y=42x−y=5.
{x−y=42x−y=5⇔{x=1y=x−4⇔{x=1y=−3.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x;y)=(1;−3).
b) Cho hàm số y=12x2 có đồ thị (P) và đường thẳng d:y=x−2m. Vẽ đồ thị (P). Tìm tất cả các giá trị của m sao cho d cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1.
Ta có bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y=12x2 |
2 |
12 |
0 |
12 |
2 |
⇒ Đồ thị hàm số y=12x2 đi qua các điểm (−2;2);(−1;12);(0;0);(1;12);(2;2)
Đồ thị:
Hoành độ giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là nghiệm của phương trình 12x2=x−2m⇔12x2−x+2m=0.(1)
Để d cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1⇔x=−1 là nghiệm của phương trình (1)
⇔12(−1)2−(−1)+2m=0⇔2m=−32⇔m=−34.
Vậy m=−34.
Câu 3.
a) Giải phương trình (1) với m = 2.
Thay m=2 vào (1): x2+4x+2+1=0
⇔x2+4x+3=0
Ta có : a−b+c=1−4+3=0
⇒ Phương trình có hai nghiệm {x1=−1x2=−3
Vậy, với m=2 thì phương trình có hai nghiệm x1=−1,x2=−3.
b) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm.
Δ′=22−(m+1)=4−m−1=3−m
Để phương trình (1) có nghiệm thì Δ′≥0⇔3−m≥0⇔m≤3.
c) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm x1;x2 thỏa mãn điều kiện x1−12x2−x2−12x1=−3.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0⇔3−m>0⇔m<3
Áp dụng định lý Vi-et, ta có: {x1+x2=−4x1x2=m+1(∗)
⇒x2=−4−x1 . Thay vào x1−12x2−x2−12x1=−3, ta có:
x1−12(−4−x1)−−4−x1−12x1=−3,(x1≠0,x1≠4)⇔x1−12(−4−x1)−−5−x12x1=−3⇔x1(x1−1)−(−4−x1)(−5−x1)2x1(−4−x1)=−3⇔x1(x1−1)−(4+x1)(5+x1)=−3.2x1(−4−x1)⇔x21−x1−20−4x1−5x1−x21−24x1−6x21=0⇔−6x21−34x1−20=0⇔3x21+17x1+10=0⇔3x21+15x1+2x1+10=0⇔3x1(x1+5)+2(x1+5)=0⇔(x1+5)(3x1+2)=0⇔[x1=−5x1=−23
Với x1=−5 ⇒x2=−4−x1=−4+5=1
Thay vào (*) ta có −5=m+1⇔m=−6(tm)
Với x1=−23⇒x2=−4−x1=−103
Thay vào (*) ta có 209=m+1⇔m=119(tm)
Vậy m=−6 hoặc m=119.
Câu 4.
a) Chứng minh tứ giác CHKB là tứ giác nội tiếp.
Xét tứ giác BCHK có:
^HCB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
^HKB=900 (giả thiết)
⇒^HCB+^HKB=900+900=1800.
Vậy tứ giác CHKB là tứ giác nội tiếp (đpcm).
b) Chứng minh CA là phân giác của góc MCK.
- Tứ giác BCHK nội tiếp nên ^ACK=^MBA (góc nội tiếp cùng chắn cung HK).
- ^MCA=^MBA (góc nội tiếp cùng chắn cung MA của đường tròn tâm (O)).
Do đó ^ACK=^MBA=^MCA hay CA là tia phân giác của ^MCK (đpcm).
c) Chứng minh ME = 2CP.
Xét ΔCMA và ΔCEB có:
MA=EB(gt)
^MAC=^EBC (cùng chắn cung MC của đường tròn (O))
CA=CB (ΔCAB vuông cân)
Do đó ΔCMA=ΔCEB(c.g.c)
⇒CM=CE (cạnh tương ứng) ⇒ΔCME cân tại C.
Lại có ^CMB=^CAB=450 (cùng chắn cung CB) nên ^CEM=450⇒^MCE=900.
Vậy ΔCME vuông cân tại C.
Mà CP⊥ME(gt) nên CP là đường cao và cũng là đường trung tuyến của ΔCME.
Do đó PM=PE=CP⇒ME=2CP (đpcm).