Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9
Đề bài
Câu 1 (2 điểm):
Cho A=(x+√x+10x−9+13−√x):1√x−3và B=√x+1 (với x≥0;x≠9)
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x=16
b) Rút gọn A
c) Tìm giá trị của x để A>B
Câu 2 (2 điểm):
Cho đường thẳng (d) có phương trình y=(2k−1)x+k−2(với k là tham số)
a) Tìm giá trị của k biết đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d′) có phương trình y=−3x+5
b) Với giá trị của k tìm được ở câu a, vẽ đường thẳng (d) trên mặt phẳng tọa độ và tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d)
Câu 3 (2điểm): Giải phương trình
a) √x+3+√16x+48=6+√9x+27
b) √4x+1=x−1
Câu 4 (3,5 điểm): Cho đường tròn (O,R). Đường thẳng d không qua O cắt (O) tại hai điểm A và B . Điểm C thuộc tia đối của tia AB . Vẽ CE và CF là các tiếp tuyến của (O) ( E, F là hai tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của AB .
a) Chứng minh 4 điểm C, E, O, H cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi CO cắt EF tại K . Chứng minh OK.OC=R2
c) Đoạn thẳng CO cắt (O) tại I . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CEF
d) Tìm vị trí điểm C trên tia đối của tia AB để tam giác CEF đều.
Câu 5 (0,5 điểm):
Cho 0<x<1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
M=x1−x+4x
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x=16
Với x=16 (tm) ta có B=√16+1=4+1=5.
Vậy với x=16 thì B=5
b) Rút gọn A
A=(x+√x+10x−9+13−√x):1√x−3=[x+√x+10(√x−3)(√x+3)−1√x−3].(√x−3)=[x+√x+10−(√x+3)(√x−3)(√x+3)].(√x−3)=x+7(√x−3)(√x+3).(√x−3)=x+7√x+3
c) Tìm giá trị của x để A>B
A>B⇔x+7√x+3>√x+1⇔x+7>(√x+1)(√x+3)⇔x+7>x+4√x+3⇔4√x<4⇔x<1
Kết hợp điều kiện ta được 0≤x<1thì A>B.
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
a) Tìm giá trị của k biết đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d′) có phương trình y=−3x+5
(d)//(d′)⇔{2k−1=−3k−2≠5
⇔{k=−1k≠7⇔k=−1
Vậy với k=−1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
b) Với giá trị của k tìm được ở câu a, vẽ đường thẳng (d) trên mặt phẳng tọa độ và tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d)
Khi k=−1 thì (d):y=−3x−3
Ta có bảng giá trị:
x |
0 |
-1 |
y=−3x−3 |
-3 |
0 |
Vậy đồ thị hàm số y=−3x−3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0;−3),(−1;0).
Gọi A, B lần lượt là giao điểm của của (d) với Ox, Oy
Cho x=0 ta được y=−3⇒B(0;−3)⇒OB=3
Cho y=0 ta được x=−1⇒A(−1;0)⇒OA=1
Gọi H là hình chiếu của O trên (d), ta có:
1OH2=1OA2+1OB2=11+132=109
⇔OH=3√1010 (dvđd)
Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d) là OH=3√1010 (dvđd)
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
a) √x+3+√16x+48=6+√9x+27. Điều kiện xác định: x≥−3 .
⇔√x+3+√16(x+3)=6+√9(x+3)⇔√x+3+4√x+3=6+3√x+3⇔2√x+3=6⇔√x+3=3⇔x+3=9⇔x=6(tm)
Vậy phương trình có nghiệm là x=6.
b) √4x+1=x−1. Điều kiện xác định: x≥−14
⇔{x−1≥04x+1=x2−2x+1
⇔{x≥1x2−6x=0
⇔{x≥1[x=0x=6⇔x=6.
Vậy phương trình có nghiệm x=6.
LG bài 4
Lời giải chi tiết:
Cho đường tròn (O,R). Đường thẳng d không qua O cắt (O) tại hai điểm A và B . Điểm C thuộc tia đối của tia AB . Vẽ CE và CF là các tiếp tuyến của (O) ( E, F là hai tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của AB .
a) Chứng minh 4 điểm C, E, O, H cùng thuộc một đường tròn.
Vì H là trung điểm của dây cung AB của (O) nên OH vuông góc với AB , suy ra tam giác COH nội tiếp đường tròn đường kính CO (1)
Vì CE là tiếp tuyến của (O) nên CE vuông góc với OE , suy ra tam giác COE nội tiếp đường tròn đường kính CO (2)
Từ (1) và (2) suy ra C, E, O, H cùng thuộc đường tròn đường kính CO .
b) Gọi CO cắt EF tại K . Chứng minh OK.OC=R2
Vì C là giao điểm của 2 tiếp tuyến CE và CF của (O)
⇒CE=CF (tính chất) mà OE=OF=R (gt)
⇒ CO là đường trung trực của EF
⇒CO⊥EF
Xét tam giác vuông CEO đường cao EK ta có:
OK.OC=OE2=R2 (đpcm)
c) Đoạn thẳng CO cắt (O) tại I . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CEF
Vì OI=OF=R nên tam giác OIE cân tại O
⇒∠OIF=∠OFI mà ∠CFI+∠OFI=90o;∠IFK+∠OIF=90o
⇒∠CFI=∠IFK (tính chất bắc cầu)
⇒ FI là phân giác của ∠CFE (3)
Vì C là giao điểm của 2 tiếp tuyến CE và CF của (O)
⇒ CI là phân giác của ∠ECF (tính chất) (4)
Từ (3) và (4) ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CEF (đpcm)
d) Tìm vị trí điểm C trên tia đối của tia AB để tam giác CEF đều
Tam giác CEF đều ⇒∠ECF=60o
Mà CI là phân giác của ∠ECF(cmt) ⇒∠FCO=30o
Có tam giác FCO vuông tại F có ∠FCO=30o
⇒OC=2OF=2R
Vậy điểm C trên tia đối của tia AB sao cho OC=2R thì tam giác CEF đều.
Câu 5:
Cho 0<x<1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcM=x1−x+4x
Ta có: M=x1−x+4x=x1−x+4−4x+4xx=x1−x+4(1−x)x+4
Vì 0<x<1⇒1−x>0⇒x1−x>0 và 4(1−x)x>0
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm x1−xvà 4(1−x)x ta có:
x1−x+4(1−x)x≥2√x1−x.4(1−x)x=4⇔x1−x+4(1−x)x+4≥8⇔M≥8
Dấu “=” xảy ra ⇔x1−x=4(x−1)x
⇔x2=4(x−1)2
⇔[x=2x−2x=−2x+2
⇔[x=2(ktm)x=23(tm)⇔x=23
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 8 đặt được khi x=23.