Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề kiểm tra học kì 1) - Toán 9
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Học sinh ghi đáp án đúng là A, B, C hoặc D vào tờ giấy thi
1 . Điều kiện xác định của biểu thức√6−3x là:
A. x≤2 B. x≥2
C. x≥0 D. x<2
2 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức p=√x+3−1 là:
A. 3 B. −1
C. −3 D. 0
3 . Giá trị biểu thức P=√x−3√x+3khi x=4−2√3 là:
A. −11+6√3 B. −11−6√313
C. −5−12√337 D. 1
4 . Cho tam giác ABC vuông tại A . Biết rằng ABAC=√3. Số đo độ của góc ABC bằng:
A. 300 B. 600
C. 450 D. 500
5 . Với giá trị nào của a thì hàm số y=(a−5)x+1 đồng biến trên tậpR?
A. a<5 B. a>5
C. a=5 D. a>−5
6 . Cho hai đường thẳng(d1):y=2x+3 và(d2):y=(m2+1)x+m+2 (với m là tham số). Với giá trị nào của tham số m thì đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2)?
A. m=2
B. m=1 hoặcm=−1
C. m=1
D. m=−1
7 . Cho EM, EN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) với tiếp điểm M, N . Khẳng định nào sau đây là sai:
A. ∠EMO=90o
B. Bốn điểm E, M, O, N cùng thuộc một đườngtròn
C. MN là trung trực của EO
D. OE là phân giác của∠MON
8 . Hai đường tròn (O;5)và (O′;8) có vị trí tương đối với nhau như thế nào biết OO′=12
A. Tiếp xúc nhau
B. Không giao nhau
C. Tiếp xúc ngoài
D. Cắt nhau
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Cho hai biểu thức A=2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9và B=√x+1√x−3 với x≥0,x≠9
1) Rút gọn biểu thức A .
2) Tìm tất cả các giá trị của x để AB<−12.
Câu 2 (2,5 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng (d):y=ax+3.
1) Xác định a biết (d) đi qua K(1;−1). Vẽ đồ thị với a vừa tìm được.
2) Tìm tất cả các giá trị của a để đường thẳng (d) cắt Ox và Oy lần lượt tại hai điểm M và N sao cho diện tích tam giác OMN bằng 4.
Câu 3 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O;R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn (với E, F là các tiếp điểm).
1) Chứng minh các điểm M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn.
2) Đoạn OM cắt đường tròn (O;R) tại I . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF .
3) Kẻ đường kính ED của (O;R). Hạ FK vuông góc với ED . Gọi P là giao điểm của MD và FK . Chứng minh P là trung điểm của FK .
Câu 4 (0,5 điểm): Giải phương trình x2+x−17=√(x2−15)(x−3)+√x2−15+√x−3
LG trắc nghiệm
Lời giải chi tiết:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
1A |
2B |
3A |
4A |
5B |
6D |
7C |
8D |
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
: Cho hai biểu thức A=2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9 và B=√x+1√x−3 với x≥0,x≠9
1) Rút gọn biểu thức A .
A=2√x√x+3+√x√x−3−3x+3x−9=2√x.(√x−3)+√x.(√x+3)−(3x+3)x−9=2x−6√x+x+3√x−3x−3x−9=−3√x−3x−9.
2) Tìm tất cả các giá trị của x để AB<−12 .
AB=−3√x−3x−9:√x+1√x−3=−3√x−3x−9.√x−3√x+1=−3(√x+1)(√x−3)(√x−3)(√x+3)(√x+1)=−3√x+3AB<−12⇔−3√x+3<−12⇔3√x+3>12⇔6>√x+3⇔√x<3⇔x<9.
Kết hợp điều kiện đầu bài ⇒0≤x<9.
Vậy với mọi 0≤x<9 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
1) Xác định a biết (d) đi qua K(1;−1) . Vẽ đồ thị với a vừa tìm được.
(d) đi qua K(1;−1)⇒−1=a.1+3⇔a=−4
Vậy với a=−4 thì (d) đi qua K(1;−1)
Với a=−4 thì (d):y=−4x+3
Đường thẳng (d) đi qua K(1;−1) và H(0;3)
2) Tìm tất cả các giá trị của a để đường thẳng (d) cắt Ox và Oy lần lượt tại hai điểm M và N sao cho diện tích tam giác OMN bằng 4.
Để đường thẳng (d) cắt Ox và Oy lần lượt tại hai điểm M và N ⇔a≠0
M(xM;yM) là giao điểm của đường thẳng (d) và trục Ox
⇒{yM=axM+3yM=0⇔{xM=−3ayM=0
⇒M(−3a;0)⇒OM=|−3a|=|3a|
N(xN;yN) là giao điểm của đường thẳng (d) và trục Oy
⇒{yN=axN+3xN=0⇔{xN=0yM=3
⇒N(0;3)⇒ON=3
Diện tích tam giác OMN bằng 4 ⇒SΔOMN=12OM.ON=12.|3a|.3=92.|1a|=4
⇔|1a|=89⇔|a|=98⇔[a=98a=−98
Vậy với a=98 hoặc a=−98thỏa mãn yêu cầu đề bài.
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
Cho đường tròn (O;R) . Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn (với E, F là các tiếp điểm).
1) Chứng minh các điểm M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn.
Vì ME là tiếp tuyến của (O) nên ME vuông góc với OE , suy ra tam giác MOE nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Vì MF là tiếp tuyến của (O) nên MF vuông góc với OF , suy ra tam giác MOF nội tiếp đường tròn đường kính MO (2)
Từ (1) và (2) suy ra M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn.
2) Đoạn OM cắt đường tròn (O;R) tại I . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF .
Gọi MO∩EF={H}
Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của (O)
⇒ME=MF (tính chất) mà OE=OF=R (gt)
⇒ MO là đường trung trực của EF
⇒MO⊥EF
⇒∠IFE+∠OIF=90o
Vì OI=OF=R nên tam giác OIF cân tại O
⇒∠OIF=∠OFI mà ∠MFI+∠OFI=90o;∠IFE+∠OIF=90o
⇒∠MFI=∠IFE
⇒ FI là phân giác của ∠MFE (1)
Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của (O)
⇒ MI là phân giác của ∠EMF (tính chất) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF (đpcm)
3) Kẻ đường kính ED của (O;R) . Hạ FK vuông góc với ED . Gọi P là giao điểm của MD và FK . Chứng minh P là trung điểm của FK .
Gọi G là giao điểm của tia DF và tia EM .
Ta có ∠EFD=90o(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)⇒EF⊥DGmà EF⊥OM (cmt)
⇒OM//DG (từ vuông góc đến song song)
Tam giác EDG có OE=OD;OM//DG⇒ME=MG(tính chất đường trung bình)
Áp dụng định lý Ta-let cho tam giác EDM có PK//ME (cùng vuông góc với ED ) ta được:PKME=DPDM (3)
Áp dụng định lý Ta-let cho tam giác MDG có PF//MG (cùng vuông góc với ED ) ta được: PEMG=DPDM (4)
Từ (3) và (4) suy ra PKME=PFMG mà ME=MG (cmt)
⇒PK=PF⇒ P là trung điểm của FK .
LG bài 4
Lời giải chi tiết:
Câu 4: Giải phương trình x2+x−17=√(x2−15)(x−3)+√x2−15+√x−3
Điều kiện xác định {x2−15≥0x−3≥0⇔{[x≥√15x≤−√15x≥3⇔x≥√15
x2+x−17=√(x2−15)(x−3)+√x2−15+√x−3⇔2x2+2x−34=2√(x2−15)(x−3)+2√x2−15+2√x−3⇔x2−15−2√(x2−15)(x−3)+x−3+x2−15−2√x2−15+1+x−3−2√x−3+1=0⇔[√x2−15−√x−3]2+[√x2−15−1]2+[√x−3−1]2=0
Ta thấy: [√x2−15−√x−3]2≥0 với mọi x≥√15
[√x2−15−1]2≥0 với mọi x≥√15
[√x−3−1]2≥0 với mọi x≥√15
Vậy phương trình có nghiệm ⇔[√x2−15−√x−3]2=[√x2−15−1]2=[√x−3−1]2=0
Dấu “=” xảy ra ⇔√x2−15=√x−3=1⇔x2−15=x−3=1⇔x=4(tmđk)
Vậy nghiệm của phương trình là x=4