Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9
Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm):
Cho biểu thức: P=(2√x+1x+√x−1−√x√x):(1+2√x) với x>0.
1. Rút gọn P .
2. Tính giá trị của P biết x=2019−2√2018
Câu 2 (2,5 điểm):
Cho hàm số y=(m2−2m+3)x−4(d), (với m là tham số)
1. Chứng minh rằng với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó.
2. Tìm m để (d) đi qua A(2;8).
3. Tìm m để (d) song song với đường thẳng (d′):y=3x+m−4.
Câu 3 (2,0 điểm):
Cho hệ phương trình {mx+y=x2+3x−y=−4 (với m là tham số)
1. Giải hệ với m=3.
2. Chứng minh rằng với mọi m≠−1 hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y). Khi đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q=x2−2y+10.
Câu 4 (3,0 điểm) : Cho đường tròn tâm O , bán kính R và đường thẳng (Δ) không có điểm chung với đường tròn (O), H là hình chiếu vuông góc của O trên (Δ). Từ điểm M bất kỳ trên (Δ) (M≠H), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn (O) ( A, B là hai tiếp điểm). Gọi K, I thứ tự là giao điểm của AB với OM và OH .
1. Chứng minh AB=2AK và 5 điểm M, A, O, B, H cùng thuộc một đường tròn.
2. Chứng minh OI.OH=OK.OM=R2.
3. Trên đoạn OA lấy điểm N sao cho AN=2ON. Đường trung trực của BN cắt OM ở E . Tính tỉ số OEOM.
Câu 5 (0,5 điểm) :
Giải phương trình: √x+y−4+√x−y+4+√−x+y+4=√x+√y+2
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Cho biểu thức: P=(2√x+1x+√x−1−√x√x):(1+2√x) với x>0.
1. Rút gọn P .
P=(2√x+1x+√x−1−√x√x):(1+2√x)=2√x+1−(1−√x).(√x+1)√x.(√x+1):√x+2√x=2√x+1−1+x√x.(√x+1).√x√x+2=√x(√x+2)√x.(√x+1).√x√x+2=√x√x+1
2. Tính giá trị của P biết x=2019−2√2018
x=2019−2√2018=2018−2√2018+1=(√2018−1)2
⇒√x=|√2018−1|=√2018−1
⇒P=√x√x+1=√2018−1√2018−1+1=√2018−1√2018=1−1√2018
Câu 2:
Cho hàm số y=(m2−2m+3)x−4(d), (với m là tham số)
1. Chứng minh rằng với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó.
m2−2m+3=m2−2m+1+2=(m−1)2+2>0 với mọi m
Vậy với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó
2. Tìm m để (d) đi qua A(2;8).
Để (d) đi qua A(2;8) ⇔8=(m2−2m+3).2−4⇔2m2−4m+6−4−8=0
⇔2m2−4m−6=0
⇔2m2+2m−6m−6=0
⇔2m(m+1)−6(m+1)=0
⇔(m+1)(2m−6)=0
⇔[m+1=02m−6=0⇔[m=−1m=3
Vậy với m=−1 hoặc m=3 thì (d) đi qua A(2;8)
3. Tìm m để (d) song song với đường thẳng (d′):y=3x+m−4.
Để (d) song song với đường thẳng (d′):y=3x+m−4
⇔{m2−2m+3=3−4≠m−4⇔{m2−2m=0m≠0⇔{m(m−2)=0m≠0⇔m=2
Vậy với m=2 thì (d) song song với đường thẳng (d′):y=3x+m−4.
Câu 3:
Cho hệ phương trình {mx+y=m2+3x−y=−4 (với m là tham số)
1. Giải hệ với m=3.
Với m=3 hệ phương trình thành:
{3x+y=32+3x−y=−4⇔{3x+x+4=12y=x+4⇔{4x=8y=x+4⇔{x=2y=6
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;6)
2. Chứng minh rằng với mọi m≠−1 hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y). Khi đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q=x2−2y+10.
Với m≠−1 ta có:
{mx+y=m2+3x−y=−4⇔{mx+x+4=m2+3y=x+4⇔{(m+1)x=m2−1y=x+4⇔{x=m−1y=m+3
Vậy với mọi m≠−1 hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y)=(m−1;m+3)
Q=x2−2y+10=x2−2(x+4)+10=x2−2x+2=(x−1)2+1≥1 với mọi x
Dấu ‘=’ xảy ra ⇔x−1=0⇔x=1⇔m=2
Vậy min đạt được khi m = 2
Câu 4:
Cho đường tròn tâm O , bán kính R và đường thẳng \left( \Delta \right) không có điểm chung với đường tròn \left( O \right), H là hình chiếu vuông góc của O trên \left( \Delta \right). Từ điểm M bất kỳ trên \left( \Delta \right) (M \ne H), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn \left( O \right) ( A, B là hai tiếp điểm). Gọi K, I thứ tự là giao điểm của AB với OM và OH .
1. Chứng minh AB = 2AK và 5 điểm M, A, O, B, H cùng thuộc một đường tròn.
Có MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right)
\Rightarrow \angle AMK = \angle BMK và MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét \Delta AMK và \Delta BMK có: MK chung ; \angle AMK = \angle BMK; MA = MB (cmt)
\Rightarrow \Delta AMK = \Delta BMK (c.g.c) \Rightarrow AK = BK (2 cạnh tương ứng)
\Rightarrow AB = AK + BK = AK + AK = 2AK
Ta có: \angle OHM = \angle OAM = \angle OBM = {90^o} (OH \bot \left( \Delta \right) và MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right))
\Rightarrow H, A, B cùng thuộc đường tròn đường kính OM
\Rightarrow M, A, O, B, H cùng thuộc đường tròn đường kính OM
2. Chứng minh OI.OH = OK.OM = {R^2}.
Có \Delta AMK = \Delta BMK (cmt) \Rightarrow \angle AKM = \angle BKM mà \angle AKM + \angle BKM = {180^o}
\Rightarrow \angle AKM = \angle BKM = {90^o} \Rightarrow AB \bot MN \Rightarrow \angle OKI = {90^o}
Xét \Delta OIK và \Delta OMH có: \angle O chung ; \angle OKI = \angle OHM = {90^o}
\Delta OIK \sim \Delta OMH (g.g) \Rightarrow \dfrac{{OI}}{{OM}} = \dfrac{{OK}}{{OH}} \Rightarrow OI.OH = OK.OM
Xét \Delta BOM vuông tại B đường cao BK ta có: OK.OM = O{B^2} = {R^2}
\Rightarrow OI.OH = OK.OM = {R^2} (đpcm)
3. Trên đoạn OA lấy điểm N sao cho AN = 2ON. Đường trung trực của BN cắt OM ở E . Tính tỉ số \dfrac{{OE}}{{OM}}.
Ta có MA = MB\,\,;\,\,OA = OB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
\Rightarrow OM là đường trung trực của AB \Rightarrow EA = EB (E \in OM)
Mặt khác EB = EN ( E thuộc đường trung trực của BN ) \Rightarrow EA = EN
\Rightarrow \Delta AEN cân tại E
Gọi F là trung điểm của AN thì EF là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của \Delta AEN cân tại E
\Rightarrow EF \bot OA mà OA \bot MA (tính chất tiếp tuyến)
\Rightarrow EF//MA (từ vuông góc đến song song)
Xét \Delta OAM có EF//MA nên theo định lý Ta-lét ta có: \dfrac{{OE}}{{OM}} = \dfrac{{OF}}{{OA}}
Vì AN = 2ON và F là trung điểm của AN nên AF = FN = ON \Rightarrow \dfrac{{OF}}{{OA}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow \dfrac{{OE}}{{OM}} = \dfrac{2}{3}
Câu 5:
Giải phương trình: \sqrt {x + y - 4} + \sqrt {x - y + 4} + \sqrt { - x + y + 4} = \sqrt x + \sqrt y + 2
+) Với a \ge 0\,\,;\,\,b \ge 0 ta có:
{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0
\Leftrightarrow a - 2\sqrt {ab} + b \ge 0 \Leftrightarrow a + b \ge 2\sqrt {ab}
\Leftrightarrow 2\left( {a + b} \right) \ge {\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2}
\Leftrightarrow \sqrt a + \sqrt b \le \sqrt {2\left( {a + b} \right)} (*)
Dấu ‘=’ xảy ra khi a = b
+) Điều kiện: x\,,y \ge 0\,\,;\,\,x + y - 4 \ge 0\,\,;\,\,x - y + 4 \ge 0\,\,;\,\, - x + y + 4 \ge 0\,
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta được:
\sqrt {x + y - 4} + \sqrt {x - y + 4} \le \sqrt {2\left( {x + y - 4 + x - y + 4} \right)} = 2\sqrt x (1)
\sqrt {x + y - 4} + \sqrt { - x + y + 4} \le \sqrt {2\left( {x + y - 4 - x + y + 4} \right)} = 2\sqrt y (2)
\sqrt {x - y + 4} + \sqrt { - x + y + 4} \le \sqrt {2\left( {x - y + 4 - x + y + 4} \right)} = 4 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
2\sqrt {x + y - 4} + 2\sqrt {x - y + 4} + 2\sqrt { - x + y + 4} \le 2\sqrt x + 2\sqrt y + 4
\Rightarrow \sqrt {x + y - 4} + \sqrt {x - y + 4} + \sqrt { - x + y + 4} \le \sqrt x + \sqrt y + 2
Dấu ‘=’ xảy ra khi: \left\{ \begin{array}{l}x + y - 4 = x - y + 4\\x + y - 4 = - x + y + 4\\x - y + 4 = - x + y + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 4 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm là x = y = 4