Đề số 30 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 30 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 (1 điểm):
Thực hiện phép tính: (√3+1).√3−32√3.
Câu 2 (1 điểm):
Cho hàm số y=−12x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=3−4x. Lập phương trình đường thẳng (Δ) song song với (d) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ bằng 2.
Câu 3 (1 điểm):
Rút gọn biểu thức sau: A=(1−2√x3√x+1−1−2√x1−9x):(6√x+53√x+1−2)(x≥0,x≠19).
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho phương trình x2−x+m+1=0 ( m là tham số).
a) Giải phương trình với m=−3.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện: |x1−x2|=2.
Câu 5 (1 điểm):
Một tam giác vuông có chu vi bằng 24 cm. Độ dài hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2 cm. Tính diện tích tam giác vuông đó.
Câu 6 (1,0 điểm) Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3m, diện tích toàn phần bằng 24πm2. Tính thể tích của hình nón.
Câu 7 (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Các đường cao AA’, BB’, CC’ của tam giác ABC cắt nhau tại H. Đường thẳng AO cắt đường tròn tâm O tại D khác A.
a) Chứng minh tứ giác AB’HC’ nội tiếp đường tròn.
b) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng HD và BC. Chứng minh I là trung điểm của đoạn BC.
c) Tính AHAA′+BHBB′+CHCC′.
Câu 8 (1,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=3x2+4y2+4xy+2x−4y+2021
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Thực hiện phép tính: (√3+1).√3−32√3.
(√3+1).√3−32√3=(√3+1)√3(1−√3)2√3=√3(1−3)2√3=−2√32√3=−1.
Câu 2:
Cho hàm số y=−12x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=3−4x. Lập phương trình đường thẳng (Δ) song song với (d) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ bằng 2.
Gọi phương trình đường thẳng (Δ):y=ax+b.
Khi đó (Δ)//(d)⇒{a=−4b≠3 ⇒(Δ):y=−4x+b.
Điểm M có hoành độ bằng 2 và thuộc đồ thị hàm số (P)⇒y=−12.22=−2⇒M(2;−2).
Điểm M(2;−2)∈(Δ) ⇒−2=−4.2+b⇔b=6(tm).
Vậy phương trình đường thẳng (Δ):y=−4x+6.
Câu 3:
Rút gọn biểu thức sau: A=(1−2√x3√x+1−1−2√x1−9x):(6√x+53√x+1−2)(x≥0,x≠19).
A=(1−2√x3√x+1−1−2√x1−9x):(6√x+53√x+1−2)(x≥0,x≠19)=(1−2√x3√x+1+1−2√x(3√x+1)(3√x−1)):(6√x+5−2(3√x+1)3√x+1)=9x−1−2√x(3√x−1)+1−2√x(3√x+1)(3√x−1):6√x+5−6√x−23√x+1=9x−1−6x+2√x+1−2√x(3√x+1)(3√x−1).3√x+13=3x3(3√x−1)=x3√x−1.
Câu 4:
Cho phương trình x2−x+m+1=0 ( m là tham số).
a) Giải phương trình với m=−3.
Với m=−3 ta có phương trình: x2−x−2=0
Ta có: a=1;b=−1;c=−2 ⇒a−b+c=1+1−2=0.
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−1;x2=−ca=2.
Vậy với m=−3 phương trình có tập nghiệm S={−1;2}.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện: |x1−x2|=2.
Phương trình có hai nghiệm ⇔Δ≥0 ⇔1−4(m+1)≥0⇔m≤−34.
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=1x1x2=m+1.
Theo đề bài ta có: |x1−x2|=2
⇔|x1−x2|2=4⇔x21−2x1x2+x22=4⇔(x1+x2)2−4x1x2=4⇔1−4(m+1)=4⇔1−4m−4=4⇔m=−74(tm).
Vậy m=−74 thỏa mãn bài toán.
Câu 5:
Một tam giác vuông có chu vi bằng 24 cm. Độ dài hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2 cm. Tính diện tích tam giác vuông đó.
Gọi độ dài của cạnh góc vuông lớn của tam giác là xcm,(2<x≤8).
Khi đó độ dài cạnh góc vuông còn lại của tam giác là: x−2(cm).
⇒ Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là: 24−x−x+2=26−2x(cm).
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác vuông này ta có phương trình:
(26−2x)2=x2+(x−2)2⇔676−104x+4x2=2x2−4x+4⇔2x2−100x+672=0⇔2(x−42)(x−8)=0⇔[x−42=0x−8=0⇔[x=42(ktm)x=8(tm).
⇒ Độ dài cạnh góc vuông còn lại của tam giác là: 8−2=6(cm).
Vậy diện tích của tam giác vuông là: S=12.8.6=24cm2.
Câu 6.
Stp=24πm2⇒πr(r+l)=24π⇔3(3+l)=24⇔l=5(m)
⇒ Độ dài đường sinh của hình nón bằng 5 m .
⇒ Độ dài đường cao của hình nón là h=√l2−r2=√52−32=4(m).
Vậy thể tích của khối nón là V=13πr2h=13π.32.4=12π(m3).
Câu 7.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Các đường cao AA’, BB’, CC’ của tam giác ABC cắt nhau tại H. Đường thẳng AO cắt đường tròn tâm O tại D khác A.
a) Chứng minh tứ giác AB’HC’ nội tiếp đường tròn.
Xét tứ giác AB’HC’ có ∠AB′H+∠AC′H=900+900=1800⇒ Tứ giác AB’HC’ là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 ).
b) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng HD và BC. Chứng minh I là trung điểm của đoạn BC.
Ta có ∠ABD=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒AB⊥BD.
Mà CH⊥AB(gt)⇒BD∥CH
Chứng minh tương tự ta có CD∥BH.
⇒ Tứ giác BHCD là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có các cặp cạnh đối song song)
Mà BC∩HD=I(gt)⇒I là trung điểm của BC.
c) Tính AHAA′+BHBB′+CHCC′.
Ta có:
SHBCSABC=12HA′.BC12AA′.BC=HA′AA′
⇒1−SHBCSABC=1−HA′AA′=AA′−HA′AA′=AHAA′
Chứng minh tương tự ta có: BHBB′=1−SHACSABC;CHCC′=1−SHABSABC
⇒AHAA′+BHBB′+CHCC′=1−SHBCSABC+1−SHACSABC+1−SHABSABC=3−SHBC+SHAC+SHABSABC=3−1=2
Câu 8.
T=3x2+4y2+4xy+2x−4y+2021=(x2+2x+1)+2(y2−2y+1)+2(x2+y2+2xy)+2018=(x+1)2+2(y−1)2+2(x+y)2+2018≥2018(Do(x+1)2≥0;(y−1)2≥0;(x+y)2≥0)
Dấu bằng xảy ra ⇔{x+1=0y−1=0x+y=0⇔{x=−1y=1.
Vậy Tmin.