Processing math: 71%

Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải


Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 9

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Chọn chữ cái đúng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cặp số (1;2) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

A. {x+5y=96x+2y=2 B. {2x+y=7x34y=3

C. {x+y=12x+y=4 D. {2x2y=0x+y=3

Câu 2: Điều kiện của m để phương trình x22mx+m24=0 có hai nghiệm x1=0,x2>0 là:

A. m=2 B. m=2

C. m=±2 D. m=16

Câu 3: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB , dâyAC=R. Khi đó số đo độ của cung nhỏ BC là:

A. 60o B. 120o

C. 90o D. 150o

Câu 4: Độ dài của một đường tròn là 10π (cm). Diện tích của hình tròn đó là:

A. 10π(cm2) B. 100π(cm2)

C. 50π(cm2) D. 25π(cm2)

II. TỰ LUẬN (9 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm):

1) Giải hệ phương trình sau: {2x2+1y+1=33x22y+1=8

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2mx2m+1

a) Vớim=1, hãy tìm tọa độ giao điểm của (P)(d).

b) Tìm m để (P)(d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A(x1;y1)B(x2;y2) sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm bằng 2.

Câu 2 (2,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Một đội xe theo kế hoạch chở hết 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 5 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hết số hàng đó trong bao nhiêu ngày?

Câu 3 (3,5 điểm): Cho đường tròn (O) có dây cung CD cố định. Gọi M là điểm nằm chính giữa cung nhỏ CD . Đường kính MN của đường tròn (O) cắt dây CD tại I . Lấy điểm E bất kỳ trên cung lớn CD ( E khác C,D,N ); ME cắt CD tại K . Các đường thẳng NE CD cắt nhau tại P .

a) Chứng minh rằng: Tứ giác IKEN nội tiếp.

b) Chứng minh: EI.MN=NK.ME.

c) NK cắt MP tại Q . Chứng minh: IK là phân giác của EIQ.

d) Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với EN cắt đường thẳng DE tại H . Chứng minh khi E di động trên cung lớn CD ( E khác C, D, N ) thì H luôn chạy trên một đường cố định.

Câu 4 (0,5 điểm): Cho a,b,c>0, chứng minh rằng:

aa+b+bb+c+cc+a<ab+c+bc+a+ca+b

Đ/a TN

1A

2B

3B

4D

Câu 1:

Phương pháp:

Thay (x;y)=(1;2) vào từng hệ phương trình để kiểm tra, nếu thỏa mãn thì là nghiệm và ngược lại.

Cách giải:

{1+5.2=96(1)+2.2=2

Vậy (1;2) là nghiệm của hệ {x+5y=96x+2y=2

Chọn A

Câu 2:

Phương pháp:

Từ dữ kiện đề bài sử dụng công thức nghiệm thu gọn kết hợp định lý Vi-ét để tìm m

Cách giải:

x22mx+m24=0

Δ=m2m2+4=4>0 với mọi m phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m.

Ta có x1=0,x2>0 và theo định lý Vi-ét ta có:

{x1+x2=2m>0x1x2=m24=0{m>0m2=4{m>0[m=2m=2m=2

Vậy với m=2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn B

Câu 3:

Phương pháp:

Sử dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều để tính BOC từ đó suy ra số đo cung nhỏ BC

Cách giải:

Cho đường tròn (O;R) đường kính AB OA=OB=R

Mặt khác dâyAC=ROA=OC=AC=R

ΔOAC đều AOC=60o

BOC=180oAOC=120o (hai góc kề bù)

sđ  (số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn)

Chọn B

Câu 4:

Phương pháp:

Từ công thức tính chu vi hình tròn rút ra R , từ đó tính diện tích hình tròn đó.

Cách giải:

Độ dài của một đường tròn chính là chu vi hình tròn 2π.R=10πR=5(cm)

Diện tích hình tròn đó là: πR2=25π(cm2).

Chọn D

LG câu 1

Phương pháp giải:

1) Đặt điều kiện cho hệ phương trình sau đó giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

2) a) Thay m=1 vào phương trình đường thẳng d.

+) Lập phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình đó để tìm hoành độ 2 giao điểm, từ đó suy ra tọa độ của chúng.

b) (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A B phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt Δ>0

Từ đề bài tìm ra hệ thức liên hệ giữa x1x2, biến đổi biểu thức đó sao cho chỉ còn x1+x2x1.x2, sử dụng hệ thức Vi-ét thế vào để tìm m .

Lời giải chi tiết:

1) Giải hệ phương trình sau: {2x2+1y+1=33x22y+1=8

Điều kiện: {x20y+10{x2y1

Đặt: {1x2=a1y+1=b(a,b0),  khi đó hệ phương trình trở thành:

{2a+b=33a2b=8{4a+2b=63a2b=8{2a+b=37a=14{a=2b=1(tm){1x2=21y+1=1{x2=12y+1=1{x=52(tm)y=2(tm)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(52;2).

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2mx2m+1

a) Với m=1 , hãy tìm tọa độ giao điểm của (P) (d) .

Phương trình hoành độ giao điểm của (d)(P) là :

2mx2m+1=x2  x22mx+2m1=0(1)

Với m=1,(1) trở thành x2+2x3=0

Δ=12+3=4Δ=2

Với m=1 phương trình có hai nghiệm [x=1+2=1y=1x=12=3y=9.

Vậy với m=1 giao điểm của (P)(d)là hai điểm có tọa độ (1;1)(3;9)

b) Tìm m để (P) (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A(x1;y1) B(x2;y2) sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm bằng 2.

Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A B (1) có hai nghiệm phân biệt

Δ=m2(2m1) =m22m+1=(m1)2>0m10m1

Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ của hai điểm A B

x1,x2 là 2 nghiệm của (1)

Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1.x2=2m1

A(x1;y1)B(x2;y2) đều thuộc (P):y=x2 {y1=x12y2=x22

Tổng các tung độ của hai giao điểm bằng 2

y1+y2=2x12+x22=2(x1+x2)22x1.x2=2(2m)22(2m1)=24m24m+2=24m24m=0[m=0(tm)m=1(ktm)

Vậy với m=0 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

LG câu 2

Phương pháp giải:

+ Phân tích kỹ đề bài.

+ Gọi thời gian chở hàng theo kế hoạch là x (ngày), đã biết tổng số hàng theo kế hoạch và thực tế lập phương trình theo năng suất để tìm x .

Lời giải chi tiết:

Gọi thời gian đội đó chở hàng theo kế hoạch là x (ngày)  (x>1).

Năng suất của đội đó theo kế hoạch là 120x (tấn/ngày)

Thời gian chở đội đó hàng thực tế là x1 (ngày)

Năng suất thực tế đội đó chở hàng là 125x1 (tấn/ngày)

Vì đội xe chở hàng vượt mức 5 tấn/ngày nên ta có phương trình

125x1120x=5125x120(x1)=5x(x1)5x+120=5x25x5x210x120=0(x6)(x+4)=0[x=6(tm)x=4(ktm)

Vậy thời gian chở hàng theo kế hoạch là 6 ngày.

LG câu 3

Phương pháp giải:

+) Chứng minh IKEN là tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180o

+) Chứng minh  (g.g) để suy ra đpcm

+) Chứng minh tứ giác NIQP nội tiếp kết hợp a) để suy ra QIP=EIK từ đó ta được đpcm

Lời giải chi tiết:

a) Chứng minh rằng: Tứ giác IKEN nội tiếp.

Xét đường tròn (O)đường kính MN M là điểm chính giữa cung nhỏ CD

MNCD tại I NID=90o

E(O)MEN=90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét tứ giác IKEN có: NID+MEN =90o+90o=180o

Mà 2 góc này ở vị trí đối nhau nên tứ giác IKEN nội tiếp. (dhnb)

b) Chứng minh: EI.MN=NK.ME .

Tứ giác IKEN nội tiếp (cmt) nên MEI=MNK (góc nội tiếp cùng chắn cung IK )

Xét ΔMEIΔMNK có:

EchungMEI=MNK(cmt)ΔMEI

\Rightarrow EI.MN = NK.ME (đpcm)

c) NK cắt MP tại Q . Chứng minh: IK là phân giác của \angle EIQ .

Xét \Delta MNP có: ME \bot NP\,\;\;\left( {cmt} \right)\,;\,PI \bot MN\;\;\left( {cmt} \right)\,; ME \cap PI = \left\{ K \right\}

\Rightarrow K là trực tâm \Delta MNP \Rightarrow NK \bot MP  tại  Q \Rightarrow \angle NQP = {90^o}

Xét tứ giác NIQP \angle NIP = \angle NQP = {90^o} mà 2 góc này cùng nhìn đoạn NP

\Rightarrow Tứ giác NIQP nội tiếp (dhnb) \Rightarrow \angle QNP = \angle QIP  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung PQ )   (1)

Tứ giác IKEN nội tiếp (cm a) \Rightarrow \angle QNP = \angle EIK (cùng chắn EK )   (2)

Từ (1) và (2) \Rightarrow \angle QIP = \angle EIK \Rightarrow IK là phân giác của \angle EIQ\;\;\;\left( {dpcm} \right).

d) Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với EN cắt đường thẳng DE tại H . Chứng minh khi E di động trên cung lớn CD ( E khác C, D, N ) thì H luôn chạy trên một đường cố định.

Ta có: ME \bot NP\;\left( {cmt} \right);\,\, CH \bot NP\;\;\left( {gt} \right) \Rightarrow ME//CH(từ vuông góc đến song song)

\Rightarrow \angle DEM = \angle DHC (đồng vị) ;

\angle MEC = \angle ECH (so le trong)

\angle DEM = \angle MEC (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)

\Rightarrow \angle EHC = \angle ECH\;\; \left( { = \angle DEM = \angle MEC} \right)

\Rightarrow \Delta EHC cân tại E Þ EN là trung trực của CH (tính chất)

Mặt khác dễ dàng chứng minh IN là trung trực của CD \left( {IN \bot CD,\;\;IC = ID} \right).

\Rightarrow N là tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta DCH \Rightarrow H \in \left( {N;NC} \right)

N, C, D cố định \Rightarrow H thuộc đường tròn tâm N cố định bán kính NC không đổi (đpcm)

LG câu 4

Phương pháp giải:

Chứng minh \sqrt {\dfrac{a}{{b + c}}}  \ge \dfrac{{2a}}{{a + b + c}}\dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}, từ đó suy ra đpcm.

Lời giải chi tiết:

Cho a,b,c > 0 , chứng minh rằng: \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < \sqrt {\dfrac{a}{{b + c}}}  + \sqrt {\dfrac{b}{{c + a}}}  + \sqrt {\dfrac{c}{{a + b}}}

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương a và b + c ta được:

\dfrac{{a + \left( {b + c} \right)}}{2} \ge \sqrt {a\left( {b + c} \right)}  > 0 \Rightarrow \dfrac{2}{{a + b + c}} \le \dfrac{1}{{\sqrt {a\left( {b + c} \right)} }}

\Rightarrow \dfrac{{2a}}{{a + b + c}} \le \dfrac{a}{{\sqrt {a\left( {b + c} \right)} }}   \Leftrightarrow \sqrt {\dfrac{a}{{b + c}}}  \ge \dfrac{{2a}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 1 \right)

Chứng minh tương tự ta được:  \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{b}{{c + a}}}  \ge \dfrac{{2b}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 2 \right)\\\sqrt {\dfrac{c}{{a + b}}}  \ge \dfrac{{2c}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 3 \right)\end{array} \right.

Cộng  (1), (2) và (3) vế theo vế ta được:    \sqrt {\dfrac{a}{{b + c}}}  + \sqrt {\dfrac{b}{{c + a}}}  + \sqrt {\dfrac{c}{{a + b}}}  \ge 2     (*)

Ta chứng minh \dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 4 \right)

Thật vậy ta có \dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}} \Leftrightarrow {a^2} + ab + ac < {a^2} + ab + ac + bc

\Leftrightarrow bc > 0 (luôn đúng do a,b,c > 0)

Tương tự ta có \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{b}{{b + c}} < \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 5 \right)\\\dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}\;\;\;\left( 6 \right)\end{array} \right.

Cộng  (4), (5) và (6) vế theo vế ta được:    \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < 2   (**)

Từ (*) và (**)  suy ra  \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < \sqrt {\dfrac{a}{{b + c}}}  + \sqrt {\dfrac{b}{{c + a}}}  + \sqrt {\dfrac{c}{{a + b}}}   (đpcm)

Nguồn sưu tầm


Cùng chủ đề:

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 6 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 7 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 8 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 9 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán