Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9

Đề bài

Bài 1: (1 điểm) Thực hiện phép tính:

1) A=12248+7575

2) B=1465+(25)2

Bài 2: (2,5 điểm)

1)Cho biểu thức A=x+4x+2(x0). Tính giá trị biểu thức A khi x=36.

2)Rút gọn biểu thức B=(xx+4+4x4):x+16x+2 (với x0,x16).

3)Với các biểu thức A,Bnói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức P=B(A1)là số nguyên.

Bài 3: (1,5 điểm) Cho hàm số y=2x+4 có đồ thị là (d1)và hàm số y=x+1 có đồ thị là (d2)

1)Vẽ (d1)(d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

2)Gọi A là giao điểm của (d1)(d2). Tìm tọa độ của điểm A .

3)Xác định các hệ số a,b của đường thẳng d3:y=ax+b. Biết rằng (d3)song song với (d1)(d3)cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 2.

Bài 4: (4,5 điểm)

1)Cho tam giác ABC vuông tại A AH là đường cao. Biết BH=9cm, HC=16cm. Tính độ dài AH, AC , số đo ABC (số đo làm tròn đến độ).

2)Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn, M là một điểm nằm trên nửa đường tròn ( M khác A B ), từ M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C D.

a)Chứng minh rằng: CD=AC+BD

b) AM cắt OC tại E, BM cắt OD tại F. Chứng minh EF=OM.

c)Chứng minh rằng tích AC.BD không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

d)Kẻ MH vuông góc với AB tại H, MH cắt BC tại I. Chứng minh rằng I là trung điểm của MH.

Bài 5: (0,5 điểm)

Cho a,b,clà các số dương thỏa mãn điều kiện a+b+c+ab+bc+ca=6. Chứng minh rằng:  a3b+b3c+c3aa2+b2+c23

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

1)A=12248+7575=22.3242.3+7552.3=232.43+75.53=3.

Vậy A=3.

2)B=1465+(25)2=32+2.3.5+(5)2+(25)2=(3+5)2+(25)2=|3+5|+|25|=3+5+52=25+1.(do52>0)

Vậy B=25+1

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

1)Cho biểu thức A=x+4x+2(x0). Tính giá trị biểu thức A khi x=36.

Thay x=36 vào biểu thức ta có: A=36+436+2=6+46+2=54.

Vậy khi x=36thì A=54.

2)Rút gọn biểu thức B=(xx+4+4x4):x+16x+2 (với x0,x16).

ĐKXĐ: x0,x16

B=(xx+4+4x4):x+16x+2=(x(x4)(x+4)(x4)+4(x+4)(x+4)(x4)):x+16x+2=x4x+4x+16(x)242.x+2x+16=x+2x16

Vậy B=x+2x16.

3)Với các biểu thức A,Bnói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức P=B(A1)là số nguyên.

ĐKXĐ: x0,x16. Với điều kiện trên ta có:

P=B(A1)=x+2x16.(x+4x+21)=x+2x16.x+4(x+2)x+2=2x16.

Để biểu thức P nguyên thì x16 phải là ước của 2

{x0,x16[x16=2x16=2x16=1x16=1{x0,x16[x=18x=14x=15x=17[x=18x=14x=15x=17

Vậy với x=18,x=17,x=15,x=14 thì giá trị của biểu thức P=B(A1)là số nguyên.

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

Cho hàm số y=2x+4 có đồ thị là (d1)và hàm số y=x+1 có đồ thị là (d2)

1)Vẽ (d1)(d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

+) Nhận thấy hai điểm A(1;2),B(2;0) thuộc đồ thị hàm số y=2x+4.

+) Nhận thấy hai điểm A(1;2),C(0;1)thuộc đồ thị hàm số y=x+1.

Từ đó ta có đồ thị của hai hàm số:

2)Gọi A là giao điểm của (d1)(d2). Tìm tọa độ của điểm A.

Hoành độ giao điểm của (d1)(d2)là nghiệm của phương trình:

2x+4=x+13x=3x=1

Với x=1y=2x+4=2.(1)+4=2

Vậy giao điểm của (d1)(d2)A(1;2)

3)Xác định các hệ số a,b của đường thẳng d3:y=ax+b. Biết rằng (d3)song song với (d1)(d3)cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 2.

(d3)song song với (d1)nên hai đường thẳng này có hệ số góc bằng nhau{a=2b4.

Điểm thuộc (d2) có hoành độ bằng 2 là (2;1). Vì (d3)cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 2 nên điểm(2;1) thuộc đồ thị hàm số d3:y=ax+b

1=a.2+bb=12a=12.2=5(tm)

Vậyba=2,b=5.

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

Bài 4: (4,5 điểm)

1)Cho tam giác ABC vuông tại A AH là đường cao. Biết BH=9cm, HC=16cm. Tính độ dài AH, AC, số đo ABC (số đo làm tròn đến độ).

Xét tam giác ABC vuông tại A AH là đường cao.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

+)AH2=BH.HCAH=9.16=12+)AC2=CH.BC=CH.(CH+BH)AC=16.(9+16)=20

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

sin(ABC)=ACBC=ACCH+BH=2016+9=45ABC=arcsin4553o.

2)Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn, M là một điểm nằm trên nửa đường tròn ( M khác A B ), từ M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C D .

a)Chứng minh rằng: CD=AC+BD

Xét nửa đường tròn tâm O đường kính AB AC MC là hai tiếp tuyến giao nhau tại M với M,A là tiếp điểmAC=MC(tính chất tiếp tuyến)

Chứng minh tương tự ta cóMD=BD.

M nằm trên đoạn CD nênCD=MD+MC. Mà cóAC=CM,BD=MD (cmt)

Suy ra CD=AC+BD (đpcm).

b) AM cắt OC tại E, BM cắt OD tại F. Chứng minh EF=OM.

Có:MD=BD(cmt) suy ra D nằm trên đường trung trực của MB (do cách đều hai điểm M, B )

Có: OM=OB(do cùng là bán kính) suy ra O nằm trên trung trực của MB (do cách đều M, B )

Suy ra OD là trung trực của MB , suy ra ODMB.

Chứng minh tương tự có OCAM.

Xét tứ giác MEOF có:

+) AMB=90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

+) MEO=90o (do OCAM)

+) MFO=90o(do ODMB)

Suy ra tứ giác MEOF là hình chữ nhật (do có 3 góc vuông), suy ra EF=MO(hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau). (đpcm)

c)Chứng minh rằng tích AC.BD không phụ thuộc vào vị trí của điểm M .

Vì MEOF là hình chữ nhật nênFOE=90o, suy ra tam giác COD vuông tại O .

Xét tam giác COD vuông tại O OM là đường cao (OMCDdo CD là tiếp tuyến với đường tròn)

CM.MD=OM2(hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Mà có: CM=AC,MD=BD(cmt)

AC.BD=OM2=R2.

AC.BDluôn không đổi với mọi vị trí của điểm M .

d)Kẻ MH vuông góc với AB tại H, MH cắt BC tại I. Chứng minh rằng I là trung điểm của MH .

Kéo dài MB cắt AC tại K.

Có: CKM=DBM(do AC song song với BD )                                            (1)

Có: KMC=DMB(hai góc đối đỉnh)                                                           (2)

Mà có tam giác MBD cân tại D (do MD=BD) nên DMB=DBM       (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: CKM=KMC, suy ra tam giác KMC cân tại C , suy ra KC=CM.

Mà có: CA=CM (cmt)

CK=AC=12AK.

Xét tam giác KBC có: MI song song với KC (do cùng vuông góc với AB )

MIKC=BMBK (định lí Ta-lét)                                (4)

Xét tam giác ABK MH song song với AK (do cùng vuông góc với AB )

MHAK=BMBK (định lí Ta-lét)                               (5)

Từ (4) và (5) suy ra MIKC=MHAK. Mà có KC=12AK (cmt)

MI=12MHIH=MHMI=MH12MH=12MHMH=MI

Vậy I là trung điểm của IH (đpcm).

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

Bài 5:

Cho a,b,clà các số dương thỏa mãn điều kiện a+b+c+ab+bc+ca=6. Chứng minh rằng:  a3b+b3c+c3aa2+b2+c23.

+) Chứng minh bất đẳng thức phụ: Với a,b,clà các số dương ta có:

{a22+b222a22.b22=abb22+c222b22.c22=bcc22+a222c22.a22=ac 2(a22+b22+c22)ab+bc+caa2+b2+c2ab+bc+ca

Từ bất đẳng thức trên ta dễ chứng minh được bất đẳng thức thứ hai.

Ta có:

a2+b2+c2ab+bc+caa2+b2+c2+2ab+2bc+2ca3(ab+bc+ca)(a+b+c)23(ab+bc+ca)

+) Xét bất đẳng thức a3b+b3c+c3aa2+b2+c2

Áp dụng bất đẳng thức Co-si ta có:

+)a3b+ab2a3b.ab=2a2+)b3c+bc2b3c.bc=2b2+)c3a+ac2c3a.ac=2c2a3b+b3c+c3a2(a2+b2+c2)(ab+bc+ca)=a2+b2+c2+[a2+b2+c2(ab+bc+ca)]

Mà có: a2+b2+c2ab+bc+caa2+b2+c2(ab+bc+ca)0

a2+b2+c2+(a2+b2+c2(ab+bc+ca))a2+b2+c2a3b+b3c+c3aa2+b2+c2

Xét bất đẳng thức: a2+b2+c23

Theo đề bài có: a+b+c+ab+bc+ca=6

Mà có: ab+bc+ca(a+b+c)23 (cmt)

(a+b+c)+(a+b+c)236(a+b+c)2+3(a+b+c)180(a+b+c3)(a+b+c+6)0a+b+c3

Do a,b,c>0a+b+c+6>0

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski cho bộ ba số (1;1;1)(a;b;c) có:

(12+12+12)(a2+b2+c2)(a.1+b.1+c.1)2a2+b2+c2(a+b+c)23323=3.

Vậy ta chứng minh được a3b+b3c+c3aa2+b2+c23.


Cùng chủ đề:

Đề số 6 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 7 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 8 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 9 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9