Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 9
Đề bài
Câu 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x(x−2)=11−2x2.
b) (x+1)2−2x+1=x4.
Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80m, biết ba lần chiều rộng kém 2 lần chiều dài là 5m. Tính diện tích mảnh đất.
Câu 3: Cho hàm số: y=−x24(P);y=x2−2(d).
a) Vẽ đồ thị d và P.
b) Tính tọa độ giao điểm d và P.
Câu 4: Cho phương trình: x2−2mx−4m−5=0.
a) Chứng tỏ phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn: x21+x22−x1x2=2x1+2x2+27.
Câu 5: Một trường tổ chức cho 250 người bao gồm giáo viên và học sinh đi tham quan Suối Tiên. Biết giá vé vào cổng giáo viên là 80.000 đồng, học sinh là 60.000 đồng, đi vào đúng dịp giỗ tổ Hùng Vương nên giảm 5% vé vào, vì vậy nhà trường phải trả tổng cộng 14.535.000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và học sinh đi tham quan?
Câu 6: Đường tròn đi qua 2 đỉnh và tiếp xúc cạnh 1 hình vuông. Tính bán kính R của đường tròn biết cạnh hình vuông là 12 cm.
Câu 7: Từ A ngoài (O), vẽ tiếp tuyến AB, AC, H là giao OA và BC.
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và OA vuông BC.
b) Qua C vẽ d // OA, qua O vẽ đường vuông góc OB cắt (O) và d tại F và K (O nằm giữa F và K), AF cắt (O) tại E. Chứng minh rằng: AB2=AE.FA;BE.FC=BF.EC
c) Chứng minh OCKA là hình thang cân.
LG câu 1
Phương pháp giải:
Đây là các phương trình bậc 2 và trùng phương, ta đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
a)3x(x−2)=11−2x2.⇔3x2−6x+2x2−11=0⇔5x2−6x−11=0⇔(x+1)(5x−11)=0⇔[x+1=05x−11=0⇔[x=−1x=115.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={−1;115}.
b)(x+1)2−2x+1=x4⇔x2+2x+1−2x+1=x4⇔x4−x2−2=0(∗)
Đặt x2=t(t≥0), phương trình (*) trở thành:
t2−t−2=0⇔(t+1)(t−2)=0⇔[t+1=0t−2=0⇔[t=−1(ktm)t=2(tm)⇒x2=2⇔[x=√2x=−√2.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={−√2;√2}.
LG câu 2
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.
+) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Gọi chiều rộng mảnh đất là x(m),(x>0).
Nửa chu vi của mảnh đất là: 80:2=40(m).
⇒ Chiều dài của mảnh đất là:40−x(m)
Do 3 lần chiều rộng kém 2 lần chiều dài là 5m nên ta có phương trình:
3x=2(40−x)−5⇔3x=80−2x−5⇔5x=75⇔x=15(tm)
Chiều dài mảnh đất là : 40−15=25(m).
Diện tích mảnh đất là : 15.25 = 15.25=375(m2).
LG câu 3
Phương pháp giải:
1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.
2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).
+) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là Δ>0.
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số: y=−x24(P);y=x2−2(d).
a) Vẽ đồ thị d và P.
+) Vẽ đồ thị hàm số : (P):y=−x24
Ta có bảng giá trị:
x |
−4 |
−2 |
0 |
2 |
4 |
y=−x24 |
−4 |
−1 |
0 |
−1 |
−4 |
Vậy đồ thị hàm số (P):y=−x24 là đường cong đi qua các điểm (−4;−4),(−2;−1),(0;0),(2;−1),(4;−4). +) Vẽ đồ thị hàm số (d):y=x2−2:
Ta có bảng giá trị:
x |
0 |
4 |
y=x2−2 |
−2 |
0 |
Vậy đồ thị hàm số (d):y=x2−2 là đường thẳng đi qua các điểm (0;−2),(4;0).
b) Tính tọa độ giao điểm (D) và (P).
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
−x24=x2−2⇔x2+2x−8=0⇔(x−2)(x+4)=0⇔[x=2⇒y=−1x=−4⇒y=−4.
Vậy tọa độ giao điểm là: (2;−1),(−4;−4).
LG câu 4
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 : Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2⇔Δ(Δ′)>0.
Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng hệ thức Vi-et vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận.
Hệ thức Viet như sau: {x1+x2=−bax1x2=ca
Lời giải chi tiết:
Cho phương trình: x2−2mx−4m−5=0.
a) Chứng tỏ phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Ta có Δ′=m2+4m+5=(m+2)2+1>0 với mọi m
Do đó phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn: x21+x22−x1x2=2x1+2x2+27.
Áp dụng định lý Viet ta có: {x1+x2=2mx1x2=−4m−5
Theo đề bài ta có :
x21+x22−x1x2=2x1+2x2+27.⇔(x1+x2)2−3x1x2−2(x1+x2)−27=0⇔4m2+3(4m+5)−4m−27=0⇔4m2+8m−12=0⇔m2+2m−3=0⇔(m−1)(m+3)=0⇔[m−1=0m+3=0⇔[m=1m=−3.
Vậy m=1,m=−3 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
LG câu 5
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập hệ phương trình.
+) Giải hệ phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Gọi số giáo viên là a, số học sinh là b (người), (a,b∈N∗,a,b<250).
Tổng số giáo viên và học sinh đi tham quan là 250 người nên ta có phương trình: a+b=250(1)
Giá tiền vé vào cổng của mỗi giáo viên sau khi giảm giá là: 80.0000×95:100=76.000 (đồng)
Giá tiền vé vào cổng của mỗi học sinh sau khi giảm giá là: 60.000×95:100=57.000 (đồng)
Tổng số tiền nhà trường phải trả là 14.535.000 đồng nên ta có phương trình:
76.000a+57.000b=14.535.000(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
{a+b=25076.000a+57.000b=14.535.000⇔{76.000a+76.000b=19.000.00076.000a+57.000b=14.535.000⇔{a=15(tm)b=235(tm)
Vậy: có 15 giáo viên và 235 học sinh đi tham quan.
LG câu 6
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý Pytago, lưu ý điểm tiếp xúc E sẽ là trung điểm CD.
Lời giải chi tiết:
Giả sử hình tròn đi qua hai đỉnh A, B và tiếp xúc với cạnh CD của hình vuông ABCD.
Ta có hình vẽ:
Gọi E là điểm tiếp xúc của (O) và CD.
Kéo dài EO cắt AB tại F⇒F là trung điểm của AB.
Gọi OF=x(0<x<12).
Ta có: AF=12AB=6cm.
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho ΔAOF vuông tại F ta có:
OF2=OA2−AF2⇔x2=R2−62⇔x2=R2−36(∗)
Lại có:
EF=12=OF+OE⇔x+R=12⇔x=12−R.
Thay x=12−R vào (*) ta được:
(12−R)2=R2−36⇔144−24R+R2=R2−36⇔24R=180⇔R=152=7,5cm.
Vậy bán kính đường tròn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: R=7,5cm.
LG câu 7
Phương pháp giải:
a) Chứng minh đây là tứ giác có 2 góc đối diện vuông.
b) Sử dụng 2 cặp tam giác đồng dạng và AB = AC để suy ra hệ thức.
c) Sử dụng tính chất hình thang nội tiếp đường tròn là hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và OA vuông BC.
Do AB, AC là tiếp tuyến từ A đến (O) nên: ∠ABO=∠ACO=900
Xét tứ giác OBAC ta có:
∠ABO+∠ACO =900+900=1800
⇒OBAC là tứ giác nội tiếp (dhnb).
Ta có: AB=AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ΔABC cân tại A. (định nghĩa)
Lại có: AO là phân giác của ∠BAC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒AO vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ΔABC⇒AO⊥BC={H} (đpcm)
b) Qua C vẽ d // OA, qua O vẽ đường vuông góc OB cắt (O) và d tại F và K (O nằm giữa F và K), AF cắt (O) tại E. Chứng minh rằng: AB2=AE.FA;BE.FC=BF.EC
Ta có: ∠ABE=∠BFA(=12sđ cung BE) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BE).
⇒ΔAEB∽ΔABF(g−g)⇒AEAB=ABAF
⇔FA.EA=AB2 (đpcm)
Vì ΔAEB∽ΔABF(cmt)⇒BEBF=ABAF (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
Ta có: ∠ACE=∠AFC(=12 sđ cung EC) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung EC )
⇒ΔACE∽ΔAFC(g−g)⇒ECFC=ACFA=ABFA⇒BEBF=ECFC(=ABAF)
⇒BE.FC=BF.EC (đpcm)
c) Chứng minh OCKA là hình thang cân.
Ta có: CK//OA(gt)⇒ACKA là hình thang (định nghĩa).
Lại có: ∠OKC=∠AOK(soletrong)
Vì AB⊥OB(cma),OF⊥OB(gt) ⇒KF//AB(từ vuông góc đến song song)
⇒∠BAO=∠AOK(soletrong)⇒∠OKC=∠BAO(=∠AOK)
Mặt khác ∠BAO=∠OAC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒∠OKC=∠OAC(=∠BAO)
⇒AKCO là tứ giác nội tiếp (dhnb).
Hình thang nội tiếp tứ giác là hình thang cân ⇒AKCO là hình thang cân (đpcm)
Nguồn sưu tầm