Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 4 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều


Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 4

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là:

  • A.
    chất khử
  • B.
    chất oxi hóa
  • C.
    acid
  • D.
    base
Câu 2 :

Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

  • A.
    Fe(OH) 3
  • B.
    FeCl 3
  • C.
    FeSO 4
  • D.
    Fe 2 O 3
Câu 3 :

Cho các hợp chất sau: NH 3 , NH 4 Cl, HNO 3 , NO 2

Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 là:

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    4
Câu 4 :

Cho các phản ứng sau ( ở đk thích hợp) :

1. SO ­2­ +     Na 2 SO 3 +    H 2 O   →     2NaHSO 3

2. SO 2 +     O 3 →      SO 3 +    H 2 O

3. SO 2 +     H­ 2 S    →      3S    +    2H 2 O

4. SO 2 +     C          →           S    +    CO 2

5. 2KMnO 4 +    5SO­ 2 +    2H 2 O     →      2MnSO 4 +     K 2 SO 4 +     2H 2 SO 4

  • A.
    1, 3, 5
  • B.
    2, 3, 5
  • C.
    3, 4
  • D.
    2, 4
Câu 5 :

Tỉ lệ số phân tử HNO 3 và FeO trong phản ứng sau là:

FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O là?

  • A.
    1: 1
  • B.
    10:3
  • C.
    3: 10
  • D.
    10 : 1
Câu 6 :

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO 3 , thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO 2 có tỉ khối đối với H 2 là 19. Giá trị của m là

  • A.
    25,6.
  • B.
    16.
  • C.
    2,56.
  • D.
    8.
Câu 7 :

Cho các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình thu nhiệt

(1) H 2 O (lỏng, 25 o C) \( \to \)H 2 O (hơi, ở 100 o C)

(2) H 2 O (lỏng, 25 o C) \( \to \)H 2 O (rắn, ở 0 o C)

(3) CaCO 3 (đá vôi) CaO + CO 2

(4) Khí methane (CH 4 ) cháy trong oxygen

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    1
Câu 8 :

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.10 3 KJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là:

  • A.
    0,450 kJ
  • B.
    2,25.10 3 kJ
  • C.
    4,50.10 2 kJ
  • D.
    1,37.10 3 kJ
Câu 9 :

Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình sau:

Fe 2 O 3 (s) + 3CO(g) \( \to \)2Fe(s) + 3CO 2 (g) (1)

Từ 1 mol Fe 2 O 3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là:

  • A.
    8,27 kJ
  • B.
    49,6 kJ
  • C.
    12,4 kJ
  • D.
    74,4 kJ
Câu 10 :

Dựa bảng giá trị về năng lượng liên kết E O – O = 142 kJ/mol; E O=O = 298 kJ/mol, giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của hai phản ứng sau là:

(1) 3O 2 (g) \( \to \)2O 3 (g)

(2) 2O 3 (g) \( \to \)3O 2 (g)

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = -214 kJ
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = - 214 kJ
  • C.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 214 kJ
  • D.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 214 kJ
Câu 11 :

Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: H – H (g) + F – F (g) \( \to \)2H – F (g)

Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H 2 , F 2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên

  • A.
    -353kJ
  • B.
    -5350 kJ
  • C.
    -335kJ
  • D.
    -535 kJ
Câu 12 :

Cho phản ứng sau: \(CH \equiv CH(g) + {H_2}(g) \to C{H_3} - C{H_3}(g)\)

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 436, của C – C là 347, của C – H là 414 và của \(C \equiv C\)là 839. Tính nhiệt \(\Delta H\)của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt

  • A.
    229 kJ (thu nhiệt)
  • B.
    -292 kJ (tỏa nhiệt)
  • C.
    292 kJ (thu nhiệt)
  • D.
    -229 kJ (tỏa nhiệt)
Câu 13 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

  • A.
    Phản ứng nhiệt phân Cu(OH) 2
  • B.
    Phản ứng giữa H 2 và O 2 trong hỗn hợp khí
  • C.
    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H 2 SO 4
  • D.
    Phản ứng đốt cháy cồn
Câu 14 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(s) + CuSO 4 (aq) \( \to \)ZnSO 4 (aq) + Cu(s)  \(\Delta H\)= -210 kJ

Và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa;

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là 12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

  • A.
    1 và 3
  • B.
    2 và 4
  • C.
    1, 2 và 4
  • D.
    1, 3 và 4
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là:

  • A.
    chất khử
  • B.
    chất oxi hóa
  • C.
    acid
  • D.
    base

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất nhường electron là chất khử

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

  • A.
    Fe(OH) 3
  • B.
    FeCl 3
  • C.
    FeSO 4
  • D.
    Fe 2 O 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

FeSO 4 iron có số oxi hóa +2

Đáp án C

Câu 3 :

Cho các hợp chất sau: NH 3 , NH 4 Cl, HNO 3 , NO 2

Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 là:

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

NH 3 , NH 4 Cl chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3

Đáp án C

Câu 4 :

Cho các phản ứng sau ( ở đk thích hợp) :

1. SO ­2­ +     Na 2 SO 3 +    H 2 O   →     2NaHSO 3

2. SO 2 +     O 3 →      SO 3 +    H 2 O

3. SO 2 +     H­ 2 S    →      3S    +    2H 2 O

4. SO 2 +     C          →           S    +    CO 2

5. 2KMnO 4 +    5SO­ 2 +    2H 2 O     →      2MnSO 4 +     K 2 SO 4 +     2H 2 SO 4

  • A.
    1, 3, 5
  • B.
    2, 3, 5
  • C.
    3, 4
  • D.
    2, 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

SO 2 đóng vai trò chất oxi hóa khi giảm số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Phản ứng 3, 4: SO 2 đóng vai trò chất oxi hóa khi giảm xuống số oxi hóa từ +4 xuống 0

Đáp án C

Câu 5 :

Tỉ lệ số phân tử HNO 3 và FeO trong phản ứng sau là:

FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O là?

  • A.
    1: 1
  • B.
    10:3
  • C.
    3: 10
  • D.
    10 : 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e|x3}}\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x1\end{array}\)

3FeO + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 5H 2 O

Đáp án B

Câu 6 :

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO 3 , thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO 2 có tỉ khối đối với H 2 là 19. Giá trị của m là

  • A.
    25,6.
  • B.
    16.
  • C.
    2,56.
  • D.
    8.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

n khí : 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

gọi số mol của NO và NO 2 lần lượt là a và b mol

Số mol hỗn hợp khí là: a + b = 0,4

d khí / H2 = 19 => M khí = 19.2 = 38 => m khí = 38.0,4 = 15,2

=> 30a + 46b = 15,2 => a = 0,2; b = 0,2

Theo bảo toàn electron ta có: 2.n Cu = 3.n NO + n NO2 => n Cu = 0,4 mol

=> m Cu = 0,4 . 64 = 25,6g

Đáp án A

Câu 7 :

Cho các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình thu nhiệt

(1) H 2 O (lỏng, 25 o C) \( \to \)H 2 O (hơi, ở 100 o C)

(2) H 2 O (lỏng, 25 o C) \( \to \)H 2 O (rắn, ở 0 o C)

(3) CaCO 3 (đá vôi) CaO + CO 2

(4) Khí methane (CH 4 ) cháy trong oxygen

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quá trình thu nhiệt là quá trình thu nhiệt lượng

Lời giải chi tiết :

(2), (3) là quá trình thu nhiệt

Đáp án A

Câu 8 :

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.10 3 KJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là:

  • A.
    0,450 kJ
  • B.
    2,25.10 3 kJ
  • C.
    4,50.10 2 kJ
  • D.
    1,37.10 3 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol của ethanol và dựa vào nhiệt lượng khi đốt cháy ethanol

Lời giải chi tiết :

n C2H5OH = 15,1 : 46 = 0,33 mol

Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,33 mol ethanol là: 0,33 . 1,37.10 3 = 4,5 . 10 2 kJ

Đáp án C

Câu 9 :

Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình sau:

Fe 2 O 3 (s) + 3CO(g) \( \to \)2Fe(s) + 3CO 2 (g) (1)

Từ 1 mol Fe 2 O 3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là:

  • A.
    8,27 kJ
  • B.
    49,6 kJ
  • C.
    12,4 kJ
  • D.
    74,4 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO 2 ) – 3.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(Fe 2 O 3 ) =3. -393,5 – 3.(-110,5) – (-824,2)

= -24,8 kJ

Từ 1 mol Fe 2 O 3 và 1 mol CO tỏa ra nhiệt là: 24,8 : 3 = 8,27 kJ

Đáp án C

Câu 10 :

Dựa bảng giá trị về năng lượng liên kết E O – O = 142 kJ/mol; E O=O = 298 kJ/mol, giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của hai phản ứng sau là:

(1) 3O 2 (g) \( \to \)2O 3 (g)

(2) 2O 3 (g) \( \to \)3O 2 (g)

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = -214 kJ
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = - 214 kJ
  • C.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 214 kJ
  • D.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 214 kJ và \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 214 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng liên kết của các chất

Lời giải chi tiết :

(1) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3. E O2 – 2. E O3 = 3. E O= O – 2. (E O – O + E O=O ) = 3.498 – 2. 142 – 2.498 = 214 kJ

(2) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= - \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ

Đáp án B

Câu 11 :

Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: H – H (g) + F – F (g) \( \to \)2H – F (g)

Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H 2 , F 2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên

  • A.
    -353kJ
  • B.
    -5350 kJ
  • C.
    -335kJ
  • D.
    -535 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị năng lượng liên kết của H 2 , F 2 , HF

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{H - H}} + {E_{F - F}} - 2.{E_{H - F}} = 436 + 159 - 2.565 =  - 535kJ\)

Câu 12 :

Cho phản ứng sau: \(CH \equiv CH(g) + {H_2}(g) \to C{H_3} - C{H_3}(g)\)

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 436, của C – C là 347, của C – H là 414 và của \(C \equiv C\)là 839. Tính nhiệt \(\Delta H\)của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt

  • A.
    229 kJ (thu nhiệt)
  • B.
    -292 kJ (tỏa nhiệt)
  • C.
    292 kJ (thu nhiệt)
  • D.
    -229 kJ (tỏa nhiệt)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng liên kết của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{C - H}} + {E_{C \equiv C}} + 2.{E_{H - H}} - 6.{E_{C - H}} - {E_{C - C}}\)

= 414 + 839 + 2.436 – 6.414 – 347 = -292 kJ (tỏa nhiệt)

Câu 13 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

  • A.
    Phản ứng nhiệt phân Cu(OH) 2
  • B.
    Phản ứng giữa H 2 và O 2 trong hỗn hợp khí
  • C.
    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H 2 SO 4
  • D.
    Phản ứng đốt cháy cồn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phản ứng không cần khơi mào hoặc cung cấp nhiệt có thể xảy ra ở điện kiện thường

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa Zn và H 2 SO 4 xảy ra ở nhiệt độ thường

Đáp án C

Câu 14 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(s) + CuSO 4 (aq) \( \to \)ZnSO 4 (aq) + Cu(s)  \(\Delta H\)= -210 kJ

Và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa;

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là 12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

  • A.
    1 và 3
  • B.
    2 và 4
  • C.
    1, 2 và 4
  • D.
    1, 3 và 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai, Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là -210 . 0,06 = - 12,6 kJ

(4) đúng

Đáp án C

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e|x5}}\\M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}}|x1\end{array}\)

\(10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 18{H_2}{\rm{S}}{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}{\rm{S}}{O_4} + 2MnS{O_4} + 18{H_2}{\rm{O}}\)

b) n FeSO4 = 0,02 . 0,1 = 0,002 mol

Theo phản ứng: n KMnO4 = 0,002 . 2 : 10 = 0,0004 mol

V KMnO4 = 0,0004 : 0,02 = 0,02 lít

Lời giải chi tiết :

\({C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}{\rm{O}}\)

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 6.{\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) + 6.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0({C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6})\]

= 6.(-393,5) + 6.(-285,8) – 6. (-1271) = -2804,8 kJ

Năng lượng mà người thợ đã tiêu hao = m.g.h = 500.10.9,8 = 49000 J = 49kJ

Vậy cần khối lượng glucose là: \(\frac{{180.49}}{{2804,8}} = 3,14g\)


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết