Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo


Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

  • A.
    Cr(OH) 3
  • B.
    Na 2 CrO 4
  • C.
    CrCl 2
  • D.
    Cr 2 O 3
Câu 2 :

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu 2 S và HNO 3 trong phản ứng:

Cu 2 S + HNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O là

  • A.
    3 và 22.
  • B.
    3 và 18.
  • C.
    3 và 10.
  • D.
    3 và 12.
Câu 3 :

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO 2 \( \to \)PbCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O

(b) HCl + NH 4 HCO 3 \( \to \)NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O

(c) 2HCl + 2HNO 3 \( \to \)2NO 2 + Cl 2 + 2H 2 O

(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl 2 + H 2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    1
  • D.
    3
Câu 4 :

Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO 4 - ) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của mangase trong ion permanganate là:

  • A.
    + 2
  • B.
    +3
  • C.
    +7
  • D.
    +6
Câu 5 :

Dẫn khí SO 2 vào 100ml dung dịch KMnO 4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4

Thể tích khí SO 2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

  • A.
    1,24 lít
  • B.
    12,4 lít
  • C.
    0,124 lít
  • D.
    0,2479 lít
Câu 6 :

Số quá trình thu nhiệt trong các quá trình sau:

(1) Nước hóa rắn

(2) Sự tiêu hóa thức ăn

(3) Qúa trình chạy của con người

(4) Khí CH 4 đốt ở trong lò

(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh

(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

  • A.
    4
  • B.
    2
  • C.
    5
  • D.
    6
Câu 7 :

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

  • A.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 o C hay 298K
  • B.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K
  • C.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 o C
  • D.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K
Câu 8 :

Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS 2 (l) + 3O 2 (g) \( \to \)CO 2 (g) + 2SO 2 (g)         \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

(2) CO 2 (g) \( \to \)CO(g) + ½ O 2 (g)              \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280,00 kJ

(3) Na(s) + 2H 2 O(l) \( \to \)NaOH(aq) + H 2 (g)        \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

(4) ZnSO 4 (s) \( \to \)ZnO(s) + SO 3 (g)                     \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

  • A.
    1 và 2
  • B.
    3 và 4
  • C.
    1 và 3
  • D.
    2 và 4
Câu 9 :

Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

  • A.
    30 ngày.
  • B.
    60 ngày.
  • C.
    40 ngày.
  • D.
    20 ngày.
Câu 10 :

Để xác định hàm lượng S trong một loại nhiên liệu, người ta tiến hành đốt cháy 10 gam mẫu nhiên liệu đó, sau đó cho toàn bộ lượng khí SO 2 sinh ra vào dung dịch KMnO 4 0,1M, thì thấy thể tích dung dịch KMnO 4 phản ứng vừa đủ là 5 mL. Biết trong phản ứng trên, Mn +7 đã bị khử thành Mn +2 . Phần trăm khối lượng S trong loại nhiên liệu trên là:

  • A.
    0,40%.
  • B.
    0,60%.
  • C.
    0,75%.
  • D.
    1,00%.
Câu 11 :

Cho phản ứng: C 2 H 6 (g) + Cl 2 (g) \( \to \)C 2 H 5 Cl(g) + HCl (g). Biết

\({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng là:

  • A.
    -215 kJ
  • B.
    114 J
  • C.
    -114 kJ
  • D.
    215 kJ
Câu 12 :

Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)

Những nhận định nào sau đây là đúng?

(1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO 2 và nước lỏng

(2) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình là 9

(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí

(4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng

  • A.
    (1), (2)
  • B.
    (1), (2), (3)
  • C.
    (1), (3), (4)
  • D.
    (2), (3)
Câu 13 :

Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất biết \({\Delta _f}H_{298}^0\)của Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 lần lượt là -1118,4 và -1675,7 kJ/mol biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe 3 O 4 (s) là:

  • A.
    3341,00 kJ
  • B.
    – 3347,6 kJ
  • C.
    1113,67 kJ
  • D.
    -1113,67 kJ
Câu 14 :

Phản ứng giữa 2 mol khí hydrogen và 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol H 2 O lỏng, giải phóng nhiệt lượng 571,68 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 15 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H 2 (g) phản ứng với ½ mol I 2 (s) để thu được 1 mol HI(s). Ta nói enthalpy tạo thành của HI (g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(s) \to HI(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 26,48kJ/mol\)

ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là:

  • A.
    26,48 kJ
  • B.
    52,96 kJ
  • C.
    794,4 kJ
  • D.
    79,44 kJ
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

  • A.
    Cr(OH) 3
  • B.
    Na 2 CrO 4
  • C.
    CrCl 2
  • D.
    Cr 2 O 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Cr có số oxi hóa + 2 trong hợp chất CrCl 2

Đáp án C

Câu 2 :

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu 2 S và HNO 3 trong phản ứng:

Cu 2 S + HNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O là

  • A.
    3 và 22.
  • B.
    3 và 18.
  • C.
    3 và 10.
  • D.
    3 và 12.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{(C{u_2}S)^o} \to 2C{u^{ + 2}} + {S^{ + 6}} + 10e|x3\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x10\end{array}\)

3Cu 2 S + 22HNO 3 → 6Cu(NO 3 ) 2 + 3H 2 SO 4 + 10NO + 8H 2 O

Hệ số cân bằng tối giẩn của Cu 2 S và HNO 3 là 3 và 22

Đáp án A

Câu 3 :

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO 2 \( \to \)PbCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O

(b) HCl + NH 4 HCO 3 \( \to \)NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O

(c) 2HCl + 2HNO 3 \( \to \)2NO 2 + Cl 2 + 2H 2 O

(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl 2 + H 2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    1
  • D.
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất khử là chất nhường electron

Lời giải chi tiết :

(a), (c) HCl thể hiện tính khử

Đáp án A

Câu 4 :

Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO 4 - ) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của mangase trong ion permanganate là:

  • A.
    + 2
  • B.
    +3
  • C.
    +7
  • D.
    +6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của Mn trong MnO 4 - là: x + 4.(-2) = -1 => x = +7

Đáp án C

Câu 5 :

Dẫn khí SO 2 vào 100ml dung dịch KMnO 4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4

Thể tích khí SO 2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

  • A.
    1,24 lít
  • B.
    12,4 lít
  • C.
    0,124 lít
  • D.
    0,2479 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{S^{ + 4}} \to {S^{ + 6}} + 2e|x5\\M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}}|x2\end{array}\)

5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O → 2H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + 2MnSO 4

n KMnO4 = 0,1 . 0,02 = 0,002 mol

Theo phản ứng: n SO2 = 5/2 n KMnO4 = 5/2 . 0,002 = 0,005 mol

V SO2 = 0,005 . 24,79 = 0,124 lít

Đáp án C

Câu 6 :

Số quá trình thu nhiệt trong các quá trình sau:

(1) Nước hóa rắn

(2) Sự tiêu hóa thức ăn

(3) Qúa trình chạy của con người

(4) Khí CH 4 đốt ở trong lò

(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh

(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

  • A.
    4
  • B.
    2
  • C.
    5
  • D.
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quá trình thu nhiệt là quá trình hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt

Lời giải chi tiết :

(1), (5) là quá trình thu nhiệt

Đáp án B

Câu 7 :

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

  • A.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 o C hay 298K
  • B.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K
  • C.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 o C
  • D.
    Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điều kiện chuẩn được thực hiện ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 o C hay 298K

Lời giải chi tiết :

Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K không phải là điều kiện chuẩn

Đáp án D

Câu 8 :

Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS 2 (l) + 3O 2 (g) \( \to \)CO 2 (g) + 2SO 2 (g)         \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

(2) CO 2 (g) \( \to \)CO(g) + ½ O 2 (g)              \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280,00 kJ

(3) Na(s) + 2H 2 O(l) \( \to \)NaOH(aq) + H 2 (g)        \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

(4) ZnSO 4 (s) \( \to \)ZnO(s) + SO 3 (g)                     \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

  • A.
    1 và 2
  • B.
    3 và 4
  • C.
    1 và 3
  • D.
    2 và 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phản ứng thu nhiệt có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0

Lời giải chi tiết :

(2), (4) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt

Đáp án D

Câu 9 :

Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

  • A.
    30 ngày.
  • B.
    60 ngày.
  • C.
    40 ngày.
  • D.
    20 ngày.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của C 3 H 8 và C 4 H 10 lần lượt là 2a và 3a

m C3H8 + m C4H10 = 12.10 3 => 44.2a + 56.3a = 12.10 3 => a = 46,875 mol

=> n C3H8 = 93,75 mol; n C4H10 = 140,625 mol

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy khí gas trong bình là:

93,75.2220 + 140,625.2850 = 608906,25 kJ

Số ngày sử dụng hộ gia đình hết bình gas là: 608906,25.67,3% : 10 000 = 41 ngày

Đáp án C

Câu 10 :

Để xác định hàm lượng S trong một loại nhiên liệu, người ta tiến hành đốt cháy 10 gam mẫu nhiên liệu đó, sau đó cho toàn bộ lượng khí SO 2 sinh ra vào dung dịch KMnO 4 0,1M, thì thấy thể tích dung dịch KMnO 4 phản ứng vừa đủ là 5 mL. Biết trong phản ứng trên, Mn +7 đã bị khử thành Mn +2 . Phần trăm khối lượng S trong loại nhiên liệu trên là:

  • A.
    0,40%.
  • B.
    0,60%.
  • C.
    0,75%.
  • D.
    1,00%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

n KMnO4 = 5.10 -3 . 0,1 = 5.10 -4 mol

5SO 2 +     2KMnO 4 + 2H 2 O → 2H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + 2MnSO 4

12,5.10 -4 5.10 -4

%S = \(\frac{{12,{{5.10}^{ - 4}}.32}}{{10}}.100 = 0,4\% \)

Đáp án A

Câu 11 :

Cho phản ứng: C 2 H 6 (g) + Cl 2 (g) \( \to \)C 2 H 5 Cl(g) + HCl (g). Biết

\({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng là:

  • A.
    -215 kJ
  • B.
    114 J
  • C.
    -114 kJ
  • D.
    215 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của các chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E C2H6 + E Cl2 – E C2H5Cl – E HCl

= E C-C + 6. E C-H + E Cl – Cl – E C-C – E C – Cl – 5. E C – H - E H-Cl

= 347 + 6. 414 + 243 – 347 – 339 – 5.414 – 432 = - 114 kJ.

Đáp án C

Câu 12 :

Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)

Những nhận định nào sau đây là đúng?

(1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO 2 và nước lỏng

(2) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình là 9

(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí

(4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng

  • A.
    (1), (2)
  • B.
    (1), (2), (3)
  • C.
    (1), (3), (4)
  • D.
    (2), (3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Cân bằng phương trình oxi hóa khử đốt cháy ethanol:

\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)

Tổng hệ số phương trình là 9

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thay đổi nếu tạo ra nước ở thể khí vì nhiệt tạo thành của nước ở 2 thể khác nhau

(1) sai vì phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng

(4) sai vì tổng thể tích sản phẩm lớn hơn tổng thể tích chất tham gia

Đáp án D

Câu 13 :

Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất biết \({\Delta _f}H_{298}^0\)của Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 lần lượt là -1118,4 và -1675,7 kJ/mol biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe 3 O 4 (s) là:

  • A.
    3341,00 kJ
  • B.
    – 3347,6 kJ
  • C.
    1113,67 kJ
  • D.
    -1113,67 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

8Al + 3Fe 3 O 4 \( \to \) 4Al 2 O 3 + 9Fe

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \(4.{\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0(F{e_3}{O_4})\)= 4. (-1675,7) – 3.(-1118,4) = -3347,6 kJ

Đáp án B

Câu 14 :

Phản ứng giữa 2 mol khí hydrogen và 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol H 2 O lỏng, giải phóng nhiệt lượng 571,68 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 15 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H 2 (g) phản ứng với ½ mol I 2 (s) để thu được 1 mol HI(s). Ta nói enthalpy tạo thành của HI (g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(s) \to HI(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 26,48kJ/mol\)

ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là:

  • A.
    26,48 kJ
  • B.
    52,96 kJ
  • C.
    794,4 kJ
  • D.
    79,44 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Để thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là: 3.26,48 = 79,44 kJ

Đáp án D

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

Khối lượng carbon trong 1,6 kg than là: 90%.1,6 = 1,44kg

n C = 1,44 : 12 = 0,12 k.mol = 120 mol

Lượng nhiệt cung cấp khi đốt cháy 120 mol carbon là: 120 . 393,5 = 47220 kJ

Số điện tương đương với lượng nhiệt đốt cháy là: 47220 : 3600 = 13 số điện

Lời giải chi tiết :

5CaC 2 O 4 + 2KMnO 4 + 8H 2 SO 4 → 5CaSO 4 + K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 8H 2 O + 10CO 2

Số mol KMnO 4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:

2,05.10 -3 .4,88.10 -4 = 10 -6 mol

Số mol CaSO 4 = 5/2. Số mol KMnO 4 = 2,5x10 -6 mol

Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5.10 -6 .40.10 3 . 100 = 10mg/100 mL.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 6