Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Đề bài
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
-
A.
47.
-
B.
0,25−3.
-
C.
50.
-
D.
6,237,4.
Số đối của phân số −1625 là:
-
A.
1625.
-
B.
2516.
-
C.
68.
-
D.
1075.
Phân số nào sau đây bằng phân số 34?
-
A.
1320.
-
B.
39.
-
C.
68.
-
D.
1075.
Tìm số nguyên y biết 2−3=6−y.
-
A.
2.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
9.
Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?
-
A.
3,3.
-
B.
3,1.
-
C.
3,2.
-
D.
3,5.
Phân số −3110 được viết dưới dạng số thập phân?
-
A.
1,3.
-
B.
3,3.
-
C.
−3,2.
-
D.
−3,1.
Tính 25% của 20?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
7.
Kết quả phép tính 1,3+3,4−4,7+5,6−4,3 là:
-
A.
1,3.
-
B.
3,4.
-
C.
12,8.
-
D.
−4,3.
-
A.
1 giao điểm.
-
B.
2 giao điểm.
-
C.
3 giao điểm.
-
D.
4 giao điểm.
-
A.
Chỉ có 1 đường thẳng
-
B.
Không có đường thẳng nào
-
C.
Vô số đường thẳng
-
D.
Có 2 đường thẳng
-
A.
Hai tia OA và OB đối nhau.
-
B.
Hai tia BA và OB đối nhau.
-
C.
Hai tia OA và BO đối nhau.
-
D.
Hai tia AB và OB đối nhau.
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Lời giải và đáp án
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
-
A.
47.
-
B.
0,25−3.
-
C.
50.
-
D.
6,237,4.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về phân số.
0,25−3 không phải phân số vì 0,25∉Z.
50 không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.
6,237,4 không phải phân số vì 6,23;7,4∉Z.
47 là phân số vì 4;7∈Z;7≠0.
Đáp án A.
Số đối của phân số −1625 là:
-
A.
1625.
-
B.
2516.
-
C.
68.
-
D.
1075.
Đáp án : A
Số đối của phân số ab là phân số −ab.
Số đối của phân số −1625 là 1625.
Đáp án A.
Phân số nào sau đây bằng phân số 34?
-
A.
1320.
-
B.
39.
-
C.
68.
-
D.
1075.
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có: 34=3.24.2=68 nên phân số 68=34.
Đáp án C.
Tìm số nguyên y biết 2−3=6−y.
-
A.
2.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
9.
Đáp án : D
Hai phân số ab=cd nếu ad = bc.
Ta có: 2−3=6−y nên
2.(−y)=6.(−3)−2y=−18y=9
Đáp án D.
Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?
-
A.
3,3.
-
B.
3,1.
-
C.
3,2.
-
D.
3,5.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc làm tròn số.
Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.
Đáp án B.
Phân số −3110 được viết dưới dạng số thập phân?
-
A.
1,3.
-
B.
3,3.
-
C.
−3,2.
-
D.
−3,1.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số thập phân.
Phân số −3110 được viết dưới dạng số thập phân là -3,1.
Đáp án D.
Tính 25% của 20?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
7.
Đáp án : B
Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b.a%=b.a100.
25% của 20 là: 20.25%=20.25100=20.14=5.
Đáp án B.
Kết quả phép tính 1,3+3,4−4,7+5,6−4,3 là:
-
A.
1,3.
-
B.
3,4.
-
C.
12,8.
-
D.
−4,3.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc cộng, trừ số thập phân.
Ta có:
1,3+3,4−4,7+5,6−4,3=1,3+(3,4+5,6)−(4,7+4,3)=1,3+9−9=1,3
Đáp án A.
-
A.
1 giao điểm.
-
B.
2 giao điểm.
-
C.
3 giao điểm.
-
D.
4 giao điểm.
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.
Đáp án D.
-
A.
Chỉ có 1 đường thẳng
-
B.
Không có đường thẳng nào
-
C.
Vô số đường thẳng
-
D.
Có 2 đường thẳng
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.
Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.
Đáp án A.
-
A.
Hai tia OA và OB đối nhau.
-
B.
Hai tia BA và OB đối nhau.
-
C.
Hai tia OA và BO đối nhau.
-
D.
Hai tia AB và OB đối nhau.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tia.
Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.
Đáp án A.
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.
Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.
Đáp án D.
Dựa vào các quy tắc tính với phân số và số thập phân.
a) A = 12 + 13 = 36+26=56
b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9
c) C=−37+514−47+312+914=(−37−47)+(514+914)+312 =−1+1+312 =312 = 14
Dựa vào quy tắc tính với phân số và số thập phân để tìm x.
a) x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5
x - 5,01 = 4,02
x = 4,02 + 5,01
x = 9,03
Vậy x=9,03
b) 15−(23−x)=−35
23−x=15−−35
x=23−45
Vậy x = −215
Sử dụng các phép tính với phân số và tỉ số phần trăm để tìm tính chiều dài đám đất, diện tích trồng cây, diên tích ao cá.
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đám đất.
Tính diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất bằng công thức:
Diện tích ao : diện tích cả đám đất . 100.
Chiều dài đám đất là: 60.43=80(m)
Diện tích đám đất là: 60.80=4800(m 2 )
Diện tích trồng cây là: 4800.712=2800(m 2 )
Diện tích đất còn lại sau khi trồng cây là: 4800−2800=2000(m)
Diện tích ao cá: 2000.30%=600(m 2 )
Diện tích ao bằng: 600:4880=0,125=12,5%.
Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.
b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.
a) Do M là trung điểm của OA nên ta có:
OM=MA=OA2=62=3(cm)
Do N là trung điểm của OB nên ta có:
ON=NB=OB2=32=1,5(cm)
b) Vì điểm O nằm giữa hai điểm M,N nên ta có: MN=OM+ON
Suy ra MN=3+1,5=4,5(cm)
Vậy MN=4,5cm.
a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.
Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số 1a(a+1) thành 1a−1a+1 (vì 1a(a+1)=1a−1a+1)
Tính A.
b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.
a) Ta có A=13+16+110+115+...+145=26+212+220+230+...+290
=2(12.3+13.4+14.5+15.6+...+19.10)=2(12−13+13−14+14−15+15−16+...+19−110)
=2(12−110)=2.410=45.
Vậy A=45.
b) Gọi ƯCLN(n−1;n−2)=d suy ra n−1⋮d,n−2⋮d
suy ra (n−1)−(n−2)⋮dsuy ra 1⋮d⇒d=1 với mọi n
Vậy với mọi n∈Z thì M=n−1n−2 là phân số tối giản.