Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Nếu 4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:
Đề bài
Nếu 4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:
-
A.
4c=b5.
-
B.
b5=c4.
-
C.
4b=5c.
-
D.
c5=b4.
Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau nào:
-
A.
x4=y3=z6.
-
B.
3x=4y=6z.
-
C.
x3=y4=z6.
-
D.
x6=y4=z3.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Ta có:
-
A.
y = 5.x.
-
B.
y=15.x.
-
C.
y = x.
-
D.
y = x + 5.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
-
A.
5.
-
B.
8.
-
C.
18.
-
D.
5.
Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Ta có:
-
A.
y = ax.
-
B.
y=ax.
-
C.
x=ya.
-
D.
y=a−x.
Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai ?
-
A.
AB+AC>BC.
-
B.
AB+BC>AC.
-
C.
AC−BC>AB.
-
D.
AB<AC+BC.
Cho ΔABC=ΔDEF. Khi đó:
-
A.
AB = DE.
-
B.
AC = DE.
-
C.
BC = DF.
-
D.
BC = DE.
Cho ΔABC=ΔDEF, ˆC=400. Khi đó:
-
A.
ˆF=400.
-
B.
ˆB=400.
-
C.
ˆD=400.
-
D.
ˆE=400.
Cho tam giác ABC có: ˆA=450;ˆB=600. So sánh các cạnh của tam giác ABC là:
-
A.
AB > AC > BC.
-
B.
AC > AB > BC.
-
C.
AB > BC > AC.
-
D.
AC > BC > AB .
-
A.
ΔABC=ΔHEG.
-
B.
ΔABC=ΔMNP.
-
C.
ΔABC=ΔISR.
-
D.
ΔSIR=ΔMNP.
Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?
-
A.
10cm.
-
B.
2,5cm.
-
C.
7,5cm.
-
D.
5cm.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Lời giải và đáp án
Nếu 4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:
-
A.
4c=b5.
-
B.
b5=c4.
-
C.
4b=5c.
-
D.
c5=b4.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ad=bc(a,b,c,d≠0) thì ta có các tỉ lệ thức:
ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba
Nếu 4.b=5.c thì ta có các tỉ lệ thức:
4c=5b;45=cb;c4=b5;54=bc nên B đúng.
Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau nào:
-
A.
x4=y3=z6.
-
B.
3x=4y=6z.
-
C.
x3=y4=z6.
-
D.
x6=y4=z3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau:
x6=y4=z3.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Ta có:
-
A.
y = 5.x.
-
B.
y=15.x.
-
C.
y = x.
-
D.
y = x + 5.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 ta có công thức y=5x.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
-
A.
5.
-
B.
8.
-
C.
18.
-
D.
5.
Đáp án : B
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8 nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là 18.
Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Ta có:
-
A.
y = ax.
-
B.
y=ax.
-
C.
x=ya.
-
D.
y=a−x.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a thì y=ax hay xy=a.
Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai ?
-
A.
AB+AC>BC.
-
B.
AB+BC>AC.
-
C.
AC−BC>AB.
-
D.
AB<AC+BC.
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại nên A, B và D đúng.
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên C sai.
Cho ΔABC=ΔDEF. Khi đó:
-
A.
AB = DE.
-
B.
AC = DE.
-
C.
BC = DF.
-
D.
BC = DE.
Đáp án : A
Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
ΔABC=ΔDEF nên ta có:
AB=DEBC=EFAC=DF
Cho ΔABC=ΔDEF, ˆC=400. Khi đó:
-
A.
ˆF=400.
-
B.
ˆB=400.
-
C.
ˆD=400.
-
D.
ˆE=400.
Đáp án : A
Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
ΔABC=ΔDEF nên ta có:
ˆC=ˆF=400.
Cho tam giác ABC có: ˆA=450;ˆB=600. So sánh các cạnh của tam giác ABC là:
-
A.
AB > AC > BC.
-
B.
AC > AB > BC.
-
C.
AB > BC > AC.
-
D.
AC > BC > AB .
Đáp án : A
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Xét tam giác ABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−450−600=750
Trong tam giác ABC, ta có:
ˆC>ˆB>ˆA(750>600>450) suy ra AB>AC>BC.
-
A.
ΔABC=ΔHEG.
-
B.
ΔABC=ΔMNP.
-
C.
ΔABC=ΔISR.
-
D.
ΔSIR=ΔMNP.
Đáp án : A
Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để xác định.
Trong các tam giác trên, chỉ có ΔABC=ΔHEG(c.g.c) đủ điều kiện để xác định bằng nhau.
Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?
-
A.
10cm.
-
B.
2,5cm.
-
C.
7,5cm.
-
D.
5cm.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của tam giác cân.
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 5cm.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đường xiên.
Trong hình trên, có 4 đường xiên là: AB, AC, AE, AF.
1. Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức để tìm x.
2. Sử dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
1. Ta có:
x4=755x=7.45x=28x=285
Vậy x=285.
2.
a) Vì đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y=kx (k≠0)
Vì khi x = 20 thì y = 12 nên 20=k.12 suy ra k=2012=53.
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là k=53 và y=53x.
b) Thay y=−13 vào công thức ta được: −13=53x suy ra x=−15.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số vở của mỗi lớp thu được.
Gọi số vở lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a,b,c∈N∗) (cuốn)
Vì số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:
a3=b4=c5
Do tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
b4=a3=c5=a+c3+5=2408=30.
Từ đó suy ra:
a=30.3=90b=30.4=120c=30.5=150 (Thỏa mãn)
Vậy số vở lớp 7A, 7B, 7C thu được lần lượt là 90; 120; 150 cuốn.
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi số công nhân mà đội cần để hoàn thành công việc trong 50 ngày là x (người) (x∈N∗,x>15)
Vì lượng công việc là không thay đổi nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
15.90=x.50 suy ra x=15.9050=27.
Vậy đội cần bổ sung thêm 27 – 15 = 12 công nhân để hoàn thành công việc trong 50 ngày.
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Xét tam giác ABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−500−600=700
Trong tam giác ABC, ta có:
ˆC>ˆB>ˆA(700>600>500) suy ra AB>AC>BC.
a) Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
b) Chứng minh AN⊥BC suy ra a // BC.
c) Dựa vào bất đẳng thức tam giác để chứng minh.
a) Xét ΔABN và ΔACN có:
AB=AC(gt)BN=CN(gt)ANchung
Suy ra ΔABN=ΔACN(c.c.c) (đpcm)
b) Ta có ΔABN=ΔACN suy ra ^ANB=^ANC.
Mà hai góc này là hai góc kề bù nên ^ANB=^ANC=18002=900.
Do đó AN⊥BC. Mà a⊥AN (gt)
Suy ra a//BC (từ vuông góc đến song song) (đpcm).
c) Xét ΔABN và ΔFCN có:
AN=NF(gt)BN=CN(gt)
^ANB=^FNC (hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔABN=ΔFCN(c.g.c) (đpcm)
Suy ra AB = CF.
Xét ΔACF có:
CF+AC>AFAB+AC>2AN
(vì AB = CF và AF = 2AN) (đpcm).