Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Đề bài
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
-
A.
số gam chất tan có trong dung dịch.
-
B.
số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
-
C.
số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
-
D.
số mol chất tan trong một lít dung dịch.
Thang pH được dùng để biểu thị
-
A.
độ acid, base của dung dịch.
-
B.
độ mặn của dung dịch
-
C.
độ base của dung dịch
-
D.
độ acid của dung dịch.
Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Số mol H 2 SO 4 phản ứng hết với 6 mol Al là
-
A.
3 mol
-
B.
5 mol
-
C.
6 mol
-
D.
9 mol
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
-
A.
Phản ứng đốt cháy than..
-
B.
Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
-
C.
Phản ứng đốt cháy cồn.
-
D.
Phản ứng nung đá vôi
Cho các chất sau: H 2 SO 4 , HCl, NaCl, CuSO 4 , HNO 3 , NaOH, Mg(OH) 2 . Số chất thuộc loại acid là
-
A.
2 .
-
B.
1.
-
C.
4 .
-
D.
3.
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
-
A.
350 gam.
-
B.
300 gam..
-
C.
250 gam.
-
D.
200 gam.
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
-
A.
KNO 3 , NH 4 NO 3 , (NH 2 ) 2 CO
-
B.
KCl, NH 4 H 2 PO 4 , Ca(H 2 PO 4 ) 2
-
C.
(NH 4 ) 2 SO 4 , KCl, Ca(H 2 PO 4 ) 2
-
D.
(NH 4 ) 2 SO 4 , KNO 3 , NH 4 Cl
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH) 2 ta dùng thuốc thử là
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch H 2 SO 4 .
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
phenolphtalein.
Cho phương trình hóa học : N 2 + 3H 2 → 2NH 3 . Tỉ lệ mol của các chất N 2 :H 2 : NH 3 lần lượt là
-
A.
2:3:1
-
B.
1:2:3
-
C.
2:1:3
-
D.
1:3:2
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
-
A.
Cơm bị ôi thiu.
-
B.
Hòa tan đường ăn vào nước.
-
C.
Gỗ cháy thành than.
-
D.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
-
A.
ống hút nhỏ giọt
-
B.
phễu lọc
-
C.
ống đong có mỏ
-
D.
ống nghiệm
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
-
A.
Không khí.
-
B.
Hóa chất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Vật liệu.
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Vàng.
-
D.
Tím.
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
-
A.
52 gam.
-
B.
40 gam .
-
C.
22 gam.
-
D.
68 gam.
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
-
A.
Đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Đơn vị khối lượng chất đó
-
C.
Đơn vị trọng lượng chất đó
-
D.
Không có đáp án đúng
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-
B.
Đơn vị của áp suất là N/m 2 .
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m 3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
-
A.
1,6N.
-
B.
16N.
-
C.
160N.
-
D.
1600N.
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Nhận định nào sau đây là đúng:
-
A.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
B.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
-
C.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
D.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
-
A.
Tỉ lệ thuận
-
B.
Tỉ lệ nghich
-
C.
Bằng
-
D.
Không có đáp án đúng
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
-
A.
Khối lượng riêng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng
-
D.
Thể tích
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
-
A.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
-
B.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
-
C.
Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
-
D.
Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
-
A.
Cầu trượt.
-
B.
Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
-
C.
Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
-
D.
Cây bấm giấy.
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
-
A.
Đòn bẩy.
-
B.
Mặt phẳng nghiêng.
-
C.
Ròng rọc cố định
-
D.
Ròng rọc động
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
-
B.
Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
-
C.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
-
D.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
-
A.
Làm quay vật
-
B.
Làm vật đứng yên
-
C.
Không tác dụng lên vật
-
D.
Vật tịnh tiến
Lời giải và đáp án
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
-
A.
số gam chất tan có trong dung dịch.
-
B.
số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
-
C.
số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
-
D.
số mol chất tan trong một lít dung dịch.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của nồng độ phần trăm của dung dịch
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong dung dịch
Đáp án A
Thang pH được dùng để biểu thị
-
A.
độ acid, base của dung dịch.
-
B.
độ mặn của dung dịch
-
C.
độ base của dung dịch
-
D.
độ acid của dung dịch.
Đáp án : A
Thang pH dùng để biểu thị độ acid hoặc base
Đáp án A
Thang pH để biểu thị độ acid, base
pH > 7 => môi trường base
pH < 7 => môi trường acid
pH = 7 => môi trường trung tính
Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Số mol H 2 SO 4 phản ứng hết với 6 mol Al là
-
A.
3 mol
-
B.
5 mol
-
C.
6 mol
-
D.
9 mol
Đáp án : D
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng
\(\begin{array}{l}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\6 \to {\rm{ }}9\end{array}\)
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
-
A.
Phản ứng đốt cháy than..
-
B.
Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
-
C.
Phản ứng đốt cháy cồn.
-
D.
Phản ứng nung đá vôi
Đáp án : D
Dựa khái niệm của phản ứng thu nhiệt
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nung đá vôi
Đáp án D
Cho các chất sau: H 2 SO 4 , HCl, NaCl, CuSO 4 , HNO 3 , NaOH, Mg(OH) 2 . Số chất thuộc loại acid là
-
A.
2 .
-
B.
1.
-
C.
4 .
-
D.
3.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của dung dịch acid
Số chất thuộc loại acid là: H 2 SO 4 , HCl, HNO 3
Đáp án D
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
-
A.
350 gam.
-
B.
300 gam..
-
C.
250 gam.
-
D.
200 gam.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính nồng độ % của dung dịch
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaCl}}:C\% = 50:20\% = 250g\)
Đáp án C
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
-
A.
KNO 3 , NH 4 NO 3 , (NH 2 ) 2 CO
-
B.
KCl, NH 4 H 2 PO 4 , Ca(H 2 PO 4 ) 2
-
C.
(NH 4 ) 2 SO 4 , KCl, Ca(H 2 PO 4 ) 2
-
D.
(NH 4 ) 2 SO 4 , KNO 3 , NH 4 Cl
Đáp án : C
Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
(NH 4 ) 2 SO 4 chứa nguyên tố N
KCl chứa nguyên tố K
Ca(H 2 PO 4 ) 2 chứa nguyên tố P
Đáp án C
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH) 2 ta dùng thuốc thử là
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch H 2 SO 4 .
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
phenolphtalein.
Đáp án : B
Dựa vào tính tan của muối được tạo bởi nguyên tố K và Ba
Ba(OH) 2 tạo kết tủa với dung dịch H 2 SO 4 , KOH không có hiện tượng
\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)
Đáp án B
Cho phương trình hóa học : N 2 + 3H 2 → 2NH 3 . Tỉ lệ mol của các chất N 2 :H 2 : NH 3 lần lượt là
-
A.
2:3:1
-
B.
1:2:3
-
C.
2:1:3
-
D.
1:3:2
Đáp án : B
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng N 2 :H 2 : NH 3 là 1:3:2
Theo phản ứng tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol => tỉ lệ mol của N 2 :H 2 : NH 3 là 1:3:2
Đáp án B
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
-
A.
Cơm bị ôi thiu.
-
B.
Hòa tan đường ăn vào nước.
-
C.
Gỗ cháy thành than.
-
D.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.
Đáp án : B
Sự biến đổi vật lí là sự thay đổi trạng thái của các chất, nhưng không tạo thành chất mới
Hòa tan đường vào nước => đường rắn thành dạng lỏng
Đáp án B
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
-
A.
ống hút nhỏ giọt
-
B.
phễu lọc
-
C.
ống đong có mỏ
-
D.
ống nghiệm
Đáp án : A
Để lấy dung dịch người ta sử dụng ống hút hoặc pipet
Đáp án A
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
-
A.
Không khí.
-
B.
Hóa chất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Vật liệu.
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vì bình đựng khí oxygen có nồng độ oxygen cao hơn trong không khí.
Đáp án C
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Vàng.
-
D.
Tím.
Đáp án : B
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu xanh
Đáp án B
Base làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
-
A.
52 gam.
-
B.
40 gam .
-
C.
22 gam.
-
D.
68 gam.
Đáp án : C
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide
=> m oxygen = 45 – 23 = 22g
Đáp án C
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
-
A.
Đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Đơn vị khối lượng chất đó
-
C.
Đơn vị trọng lượng chất đó
-
D.
Không có đáp án đúng
Đáp án : A
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Đáp án: A
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-
B.
Đơn vị của áp suất là N/m 2 .
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Đáp án : C
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
Đáp án: C
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.
Đáp án : D
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra
Đáp án: D
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m 3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
-
A.
1,6N.
-
B.
16N.
-
C.
160N.
-
D.
1600N.
Đáp án : B
Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 800.0,002 = 1,6kg\\ \Rightarrow P = 10m = 10.1,6 = 16N\end{array}\)
Đáp án: B
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án : C
Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án: C
Nhận định nào sau đây là đúng:
-
A.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
B.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
-
C.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
D.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án : D
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
-
A.
Tỉ lệ thuận
-
B.
Tỉ lệ nghich
-
C.
Bằng
-
D.
Không có đáp án đúng
Đáp án : A
Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay
Đáp án: A
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
-
A.
Khối lượng riêng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng
-
D.
Thể tích
Đáp án : A
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất
Đáp án: A
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
-
A.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
-
B.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
-
C.
Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
-
D.
Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Đáp án : B
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác
Đáp án: B
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Đáp án : B
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng
Đáp án: B
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
-
A.
Cầu trượt.
-
B.
Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
-
C.
Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
-
D.
Cây bấm giấy.
Đáp án : D
Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy
Đáp án: D
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
-
A.
Đòn bẩy.
-
B.
Mặt phẳng nghiêng.
-
C.
Ròng rọc cố định
-
D.
Ròng rọc động
Đáp án : C
Ròng rọc cố định không cho lợi về lực
Đáp án: C
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
-
B.
Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
-
C.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
-
D.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Đáp án : D
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau
Đáp án: D
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
-
A.
Làm quay vật
-
B.
Làm vật đứng yên
-
C.
Không tác dụng lên vật
-
D.
Vật tịnh tiến
Đáp án : A
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật
Đáp án: A
Dựa vào tính chất lí hóa của oxide
Đặt công thức của oxide là R 2 O n .
Phương trình hoá học:
R 2 O n + nH 2 SO 4 → R 2 (SO 4 ) n + nH 2 O
Theo phương trình hoá học ta có: n oxide = n muối
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe 2 O 3 .
Áp dụng lí thuyết áp suất chất lỏng
a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn.
b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng