Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Kết nối tri thức


Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là

  • A.

    sắt

  • B.

    sulfur

  • C.

    sắt (II) sulfurua

  • D.

    sắt và sulfur

Câu 2 :

Qúa trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt

  • A.

    đốt cháy xăng dầu

  • B.

    hòa tan vôi sống vào nước

  • C.

    nung đá vôi

  • D.

    đốt cháy cồn

Câu 3 :

Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là

  • A.

    Cu

  • B.

    SO 2

  • C.

    NO 2

  • D.

    CO 2

Câu 4 :

Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO 3 ). Nồng độ mol của dung dịch là

  • A.

    0,2M

  • B.

    0,4M

  • C.

    0,3M

  • D.

    0,5M

Câu 5 :

Khối lượng H 2 SO 4 có trong 20g dung dịch H 2 SO 4 49% là

  • A.

    20g

  • B.

    9,8g

  • C.

    49g

  • D.

    4,9g

Câu 6 :

Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na 3 PO 4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?

  • A.

    0,05 mol

  • B.

    0,1 mol

  • C.

    0,25 mol

  • D.

    0,15 mol

Câu 7 :

Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A.

    Nhiệt độ

  • B.

    Nồng độ

  • C.

    Diện tích tiếp xúc

  • D.

    Áp suất

Câu 8 :

Chất nào sau đây không tác dụng với Mg?

  • A.

    HCl

  • B.

    H 2 SO 4

  • C.

    NaOH

  • D.

    HNO 3

Câu 9 :

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

  • A.

    Potassium hydroxide.

  • B.

    Acetic acid.

  • C.

    Nước.

  • D.

    Sodium chloride.

Câu 10 :

Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là

  • A.

    Fe 2 O 3 .

  • B.

    CaO.

  • C.

    Na 2 O.

  • D.

    Al 2 O 3 .

Câu 11 :

Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO 4 , HNO 3 ,CaO, (NH 4 ) 2 CO 3 , P 2 O 5 , NaNO 3 . Số chất thuộc loại muối là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 12 :

Dãy chất nào sau đây gồm các muối tan tốt trong nước.

  • A.

    NaCl, BaSO 4 , KNO 3

  • B.

    NH 4 NO 3 , CaSO 4 , AlCl 3

  • C.

    CuSO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , MgCl 2

  • D.

    CaCO 3 , BaCl 2 , ZnSO 4

Câu 13 :

Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?

  • A.

    NaNO 3 , K 2 SO 4 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .

  • B.

    NaNO 3 , Na 2 SO 4 , CaSO 4 .

  • C.

    Ca 3 (PO 4 ) 2 , Ca(H 2 PO 4 ) 2 , CaSO 4 .

  • D.

    Ca(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 2 ) 2 CO.

Câu 14 :

Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm có thành phần là NaNO 3

  • A.

    16,47%

  • B.

    32,94%

  • C.

    20,25%

  • D.

    40,5%

Câu 15 :

Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?

  • A.

    Giảm áp lực lên diện tích bị ép

  • B.

    Giảm diện tích bị ép.

  • C.

    Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.

  • D.

    Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

Câu 16 :

Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?

  • A.

    Chất lỏng  gây áp suất theo mọi phương.

  • B.

    Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.

  • C.

    Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.

  • D.

    Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau

Câu 17 :

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:

  • A.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • B.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • C.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • D.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Câu 18 :

Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?

  • A.

    2700 kg/dm³

  • B.

    2700 kg/m³

  • C.

    270 kg/m³

  • D.

    260 kg/m³

Câu 19 :

Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

  • A.

    76 N/m 2

  • B.

    760 N/m 2

  • C.

    103360 N/m 2

  • D.

    10336000 N/m 2

Câu 20 :

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:

  • A.

    Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • B.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

  • C.

    Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • D.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 21 :

Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:

  • A.

    0

  • B.

    Thay đổi

  • C.

    Luôn dương

  • D.

    Luôn âm

Câu 22 :

Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:

Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ

Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng

Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ

Theo em, ý kiến nào đúng

  • A.

    Sử đúng

  • B.

    Sen đúng

  • C.

    Anh đúng

  • D.

    Cả ba bạn cùng sai

Câu 23 :

Áp lực là:

  • A.

    Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

  • B.

    Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

  • C.

    Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

  • D.

    Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Câu 24 :

Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

  • B.

    Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

  • C.

    Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

  • D.

    Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.

Câu 25 :

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A.

    nhỏ hơn, lớn hơn

  • B.

    nhỏ hơn, nhỏ hơn

  • C.

    lớn hơn, lớn hơn

  • D.

    lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 26 :

Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO 1 < OO 2 . Hai lực tác dụng vào 2 đầu O 1 và O 2 lần lượt là F 1 và F 2 . Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A.

    Lực F 2 có độ lớn lớn hơn lực F 1 .

  • B.

    Lực F 2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F 1 .

  • C.

    Hai lực F 1 và F 2 có độ lớn như nhau.

  • D.

    Không thể cân bằng được, vì OO 1 đã nhỏ hơn OO 2 .

Câu 27 :

Trong công thức lực đẩy Archimedes F A = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng

  • A.

    d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.

  • B.

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.

  • C.

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • D.

    Một câu trả lời khác.

Câu 28 :

Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m

  • A.

    10 N

  • B.

    10 Nm

  • C.

    11 N

  • D.

    11 N.m

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là

  • A.

    sắt

  • B.

    sulfur

  • C.

    sắt (II) sulfurua

  • D.

    sắt và sulfur

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất sản phẩm là chất được tạo thành sau phản ứng

Lời giải chi tiết :

Sắt (II) sulfurua là chất được tạo thành sau phản ứng

Đáp án C

Câu 2 :

Qúa trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt

  • A.

    đốt cháy xăng dầu

  • B.

    hòa tan vôi sống vào nước

  • C.

    nung đá vôi

  • D.

    đốt cháy cồn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Qúa trình thu nhiệt cần cung cấp nhiệt cho toàn bộ quá trình

Câu 3 :

Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là

  • A.

    Cu

  • B.

    SO 2

  • C.

    NO 2

  • D.

    CO 2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ khối của khí X so với O 2 để tìm M X

Lời giải chi tiết :

d X/O2 = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_{O2}}}} = 2 \to {M_X} = 2.32 = 64\)

Công thức hóa học của X là SO 2

Đáp án B

Câu 4 :

Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO 3 ). Nồng độ mol của dung dịch là

  • A.

    0,2M

  • B.

    0,4M

  • C.

    0,3M

  • D.

    0,5M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol KNO 3 sau đó dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{n_{KNO3}} = \frac{{10,1}}{{101}} = 0,1{\rm{ mol}}\\{{\rm{C}}_M} = \frac{{{n_{KNO3}}}}{{{V_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M\end{array}\)

Đáp án B

Câu 5 :

Khối lượng H 2 SO 4 có trong 20g dung dịch H 2 SO 4 49% là

  • A.

    20g

  • B.

    9,8g

  • C.

    49g

  • D.

    4,9g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính C%

Lời giải chi tiết :

\(C\%  = \frac{{{m_{H2SO4}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\%  \to {m_{H2SO4}} = {m_{{\rm{dd}}}}.C\%  = 20.49\%  = 9,8g\)

Đáp án B

Câu 6 :

Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na 3 PO 4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?

  • A.

    0,05 mol

  • B.

    0,1 mol

  • C.

    0,25 mol

  • D.

    0,15 mol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số mol của muối Na 3 PO 4 , dựa vào tỉ lệ phản ứng để tính số mol NaOH

Lời giải chi tiết :

n Na3PO4 = \(\frac{{8,2}}{{164}} = 0,05{\rm{ mol}}\)

theo tỉ lệ phản ứng: n NaOH = 3 n Na3PO4 = 3.0,05 = 0,15 mol

Đáp án D

Câu 7 :

Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A.

    Nhiệt độ

  • B.

    Nồng độ

  • C.

    Diện tích tiếp xúc

  • D.

    Áp suất

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Chặt nhỏ thanh củi để tăng diện tích tiếp xúc

Đáp án C

Câu 8 :

Chất nào sau đây không tác dụng với Mg?

  • A.

    HCl

  • B.

    H 2 SO 4

  • C.

    NaOH

  • D.

    HNO 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mg có thể tác dụng với các dung dịch acid

Lời giải chi tiết :

NaOH là dung dịch base không tác dụng với Mg

Đáp án C

Câu 9 :

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

  • A.

    Potassium hydroxide.

  • B.

    Acetic acid.

  • C.

    Nước.

  • D.

    Sodium chloride.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất lí hóa của base.

Lời giải chi tiết :

Potassium hydroxide là base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 10 :

Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là

  • A.

    Fe 2 O 3 .

  • B.

    CaO.

  • C.

    Na 2 O.

  • D.

    Al 2 O 3 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính số mol của khí oxygen. Từ đó tìm kim loại

Lời giải chi tiết :

Theo định luật bảo toàn khối lượng: m M + m O2 = m oxide => m O2 = 16 – 11,2 = 4,8g

n O2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol

Gọi hóa trị của M là x, công thức oxide là M 2 O x

\(\begin{array}{l}4M{\rm{       }} + {\rm{     }}x{O_2}{\rm{    }} \to {\rm{    }}2{M_2}{O_x}\\\frac{{0,15.4}}{x}{\rm{  }} \leftarrow {\rm{0,15}}\\{{\rm{n}}_M} = \frac{{0,6}}{x} \to {M_M} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,6}}{x}}} = \frac{{56}}{3}x\end{array}\)

Vì hóa trị của kim loại từ 1 đến 3

Thay x lần lượt 1, 2 và 3 ta nhận giá trị x = 3 => M M = 56 (Fe)

Đáp án A

Câu 11 :

Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO 4 , HNO 3 ,CaO, (NH 4 ) 2 CO 3 , P 2 O 5 , NaNO 3 . Số chất thuộc loại muối là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Số chất thuộc loại muối là 4 chất gồm: KCl; MgSO 4 ; NaNO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3

Đáp án D

Câu 12 :

Dãy chất nào sau đây gồm các muối tan tốt trong nước.

  • A.

    NaCl, BaSO 4 , KNO 3

  • B.

    NH 4 NO 3 , CaSO 4 , AlCl 3

  • C.

    CuSO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , MgCl 2

  • D.

    CaCO 3 , BaCl 2 , ZnSO 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính tan của muối trong nước

Lời giải chi tiết :

A loại vì BaSO 4 không tan

B loại vì CaSO 4 ít tan

C đúng

D loại vì CaCO 3 không tan

Câu 13 :

Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?

  • A.

    NaNO 3 , K 2 SO 4 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .

  • B.

    NaNO 3 , Na 2 SO 4 , CaSO 4 .

  • C.

    Ca 3 (PO 4 ) 2 , Ca(H 2 PO 4 ) 2 , CaSO 4 .

  • D.

    Ca(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 2 ) 2 CO.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nitrogen trong thành phần

Lời giải chi tiết :

Ca(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 2 ) 2 CO đều là thành phần chính của phân đạm.

Đáp án D

Câu 14 :

Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm có thành phần là NaNO 3

  • A.

    16,47%

  • B.

    32,94%

  • C.

    20,25%

  • D.

    40,5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Lời giải chi tiết :

\(\% N = \frac{{14}}{{23 + 14 + 16.3}}.100\%  = 16,47\% \)

Đáp án A

Câu 15 :

Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?

  • A.

    Giảm áp lực lên diện tích bị ép

  • B.

    Giảm diện tích bị ép.

  • C.

    Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.

  • D.

    Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể Giảm áp lực lên diện tích bị ép

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 16 :

Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?

  • A.

    Chất lỏng  gây áp suất theo mọi phương.

  • B.

    Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.

  • C.

    Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.

  • D.

    Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 17 :

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:

  • A.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • B.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • C.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • D.

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 18 :

Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?

  • A.

    2700 kg/dm³

  • B.

    2700 kg/m³

  • C.

    270 kg/m³

  • D.

    260 kg/m³

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi 5 dm³ = 0,005 m³

Khối lượng riêng của nhôm bằng \(D = \frac{m}{V} = \frac{{13,5}}{{0,005}} = 2700kg/{m^3}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 19 :

Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

  • A.

    76 N/m 2

  • B.

    760 N/m 2

  • C.

    103360 N/m 2

  • D.

    10336000 N/m 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là 103360 N/m 2

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 20 :

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:

  • A.

    Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • B.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

  • C.

    Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • D.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố: Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 21 :

Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:

  • A.

    0

  • B.

    Thay đổi

  • C.

    Luôn dương

  • D.

    Luôn âm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng 0

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 22 :

Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:

Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ

Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng

Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ

Theo em, ý kiến nào đúng

  • A.

    Sử đúng

  • B.

    Sen đúng

  • C.

    Anh đúng

  • D.

    Cả ba bạn cùng sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 23 :

Áp lực là:

  • A.

    Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

  • B.

    Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

  • C.

    Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

  • D.

    Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp lực là Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 24 :

Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

  • B.

    Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

  • C.

    Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

  • D.

    Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 25 :

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A.

    nhỏ hơn, lớn hơn

  • B.

    nhỏ hơn, nhỏ hơn

  • C.

    lớn hơn, lớn hơn

  • D.

    lớn hơn, nhỏ hơn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 26 :

Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO 1 < OO 2 . Hai lực tác dụng vào 2 đầu O 1 và O 2 lần lượt là F 1 và F 2 . Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A.

    Lực F 2 có độ lớn lớn hơn lực F 1 .

  • B.

    Lực F 2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F 1 .

  • C.

    Hai lực F 1 và F 2 có độ lớn như nhau.

  • D.

    Không thể cân bằng được, vì OO 1 đã nhỏ hơn OO 2 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai lực tác dụng vào 2 đầu O 1 và O 2 lần lượt là F 1 và F 2 . Để đòn bẩy cân bằng ta phải có Lực F 2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F 1

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 27 :

Trong công thức lực đẩy Archimedes F A = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng

  • A.

    d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.

  • B.

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.

  • C.

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • D.

    Một câu trả lời khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong công thức lực đẩy Archimedes F A = d. V. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 28 :

Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m

  • A.

    10 N

  • B.

    10 Nm

  • C.

    11 N

  • D.

    11 N.m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Moment lực của một lực đối với trục quay là 11 N.m nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

a) Sơ đồ chuyển hóa giữa các chất:

Sơ đồ 1: Mg →(1) MgO →(2) MgCl 2 →(3) Mg(OH) 2 →(4) MgSO 4

Sơ đồ 2: Mg →(1) MgO →(2) MgSO 4 →(3) Mg(OH) 2 →(4) MgCl 2

Sơ đồ 3: Mg →(1) MgO →(2) MgSO 4 →(3) MgCl 2 →(4) Mg(OH) 2

b) Phương trình hóa học:

2Mg + O 2 → 2MgO

MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O

MgO + H2SO 4 → MgSO 4 + H 2 O

MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + 2NaCl

MgSO 4 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + Na2SO 4

MgSO 4 + BaCl 2 → MgCl 2 + BaSO 4

Mg(OH) 2 + H 2 SO 4 → MgSO 4 + 2H 2 O

Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2H 2 O

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết :

a) Khối lượng của dầu chứa trong bình:

m = D.V = 0,920.0,330 ≈ 0,304 (kg) = 304 (g).

b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m 3 = 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi học kì 1 KHTN 8 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1