Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ
Đề bài
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4cos\omega t\) (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ
-
A.
8cm
-
B.
2cm
-
C.
4cm
-
D.
1cm
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là \(l\), mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
-
A.
\(\frac{1}{4}mgl\alpha _0^2\)
-
B.
\(2mgl\alpha _0^2\)
-
C.
\(mgl\alpha _0^2\)
-
D.
\(\frac{1}{2}mgl\alpha _0^2\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm) có pha ban đầu là
-
A.
\(\pi \left( {rad} \right).\)
-
B.
\(\frac{\pi }{3}\left( {rad} \right).\)
-
C.
\(\frac{\pi }{4}\left( {rad} \right).\)
-
D.
\(\frac{\pi }{6}\left( {rad} \right).\)
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Chu kì dao động của con lắc là
-
A.
\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
B.
\(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
C.
\(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
-
D.
\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
Cơ năng của vật dao động điều hòa
-
A.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
-
B.
tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
-
C.
bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
-
D.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
-
A.
Một phần tư bước sóng.
-
B.
Một bước sóng.
-
C.
Một nửa bước sóng.
-
D.
Hai bước sóng.
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({x_1} = Acos\left( {\omega t} \right)\) và \({x_2} = Acos\left( {\omega t - \pi } \right)\) là hai dao động:
-
A.
lệch pha \(\frac{\pi }{2}\)
-
B.
cùng pha
-
C.
ngược pha
-
D.
lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng \(100N/m\). Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Dao động của con lắc có chu kì là:
-
A.
0,8s
-
B.
0,4s
-
C.
0,2s
-
D.
0,6s
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
-
A.
một phần tư bước sóng.
-
B.
một nửa bước sóng.
-
C.
một số nguyên lần bước sóng.
-
D.
một bước sóng.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
-
A.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
-
B.
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
-
C.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
-
D.
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
-
A.
Vận tốc truyền sóng.
-
B.
Độ lệch pha.
-
C.
Chu kỳ.
-
D.
Bước sóng.
Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
-
A.
Tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
-
B.
Tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
-
D.
Tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
Dao động của con lắc đồng hồ là
-
A.
Dao động điện từ.
-
B.
Dao động cưỡng bức.
-
C.
Dao động tắt dần.
-
D.
Dao động duy trì.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
-
A.
Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
-
B.
Sóng âm truyền được trong chân không.
-
C.
Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài \(l = 1m\), \(g = {\pi ^2}m/{s^2}\) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn là
-
A.
4s
-
B.
2s
-
C.
8s
-
D.
1s
Ta có thể tổng hợp hai dao động điều hòa khi hai dao động
-
A.
cùng phương, cùng tần số
-
B.
cùng phương, cùng tần số, có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
-
C.
cùng biên độ, cùng tần số
-
D.
cùng tần số, có hiệu số pha không đổi.
Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là
-
A.
5.10 12 Hz.
-
B.
5.10 13 Hz.
-
C.
5.10 14 Hz.
-
D.
5.10 15 Hz.
Một sợi dây mềm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có ba nút sóng (tính cả đầu dây cố định). Chiều dài của sợi dây là 100cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
-
A.
100 cm.
-
B.
120 cm.
-
C.
60 cm.
-
D.
80 cm.
Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
-
B.
Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
-
C.
Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
-
D.
Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
-
A.
1m
-
B.
0,5m
-
C.
2m
-
D.
0,25m
Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với vật cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
-
A.
40m/s
-
B.
20m/s
-
C.
10m/s
-
D.
5m/s
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Sóng điện từ mang năng lượng
-
B.
Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
-
C.
Sóng điện từ là sóng ngang.
-
D.
Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc \(100m/s\) và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng đó là
-
A.
400Hz
-
B.
27,5Hz
-
C.
50Hz
-
D.
220Hz
Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng \(100N/m\) và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm \(t\) vật có li độ 5cm, ở thời điểm \(t + \frac{T}{4}\) vật có tốc độ \( - 50cm/s\). Giá trị của \(m\) bằng
-
A.
0,5kg
-
B.
1kg
-
C.
0,8kg
-
D.
1,2kg
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên độ \({A_1}\) có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_1}\) và những điểm dao động với cùng biên độ \({A_2}\) có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_2}\). Biết \({A_1} > {A_2} > 0\). Biểu thức nào sau đây đúng
-
A.
\({d_1} = 0,25{d_2}\)
-
B.
\({d_1} = 0,5{d_2}\)
-
C.
\({d_1} = 4{d_2}\)
-
D.
\({d_1} = 2{d_2}\)
Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 2cos\left( {20\pi t} \right)mm\). Tốc độ truyền sóng là \(30cm/s\). Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là
-
A.
2mm
-
B.
4mm
-
C.
1mm
-
D.
3mm
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại địa điểm A với chu kì 2s. Đưa con lắc này tới địa điểm B cho nó dao động điều hòa, trong khoảng thời gian 201s nó thực hiện được 100 dao động toàn phần. Coi chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A
-
A.
tăng \(0,1\% \)
-
B.
tăng \(1\% \)
-
C.
giảm \(1\% \)
-
D.
giảm \(0,1\% \)
Xét một sợi dây đàn hồi có tốc độ truyền sóng và chiều dài không đổi, một đầu cố định, một đầu tự do. Khi thay đổi tần số sóng trên dây để có sóng dừng người ta thấy \({f_1} = 48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) là hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây. Khi \({f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) trên dây quan sát được số bụng sóng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
6.
-
D.
5.
Một sợi dây đàn hổi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, nút A cách bụng B liền kề là 10cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phần tử dao động tại I và B có cùng li độ là 0,05 s. Tần số của sóng và tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị lần lượt là
-
A.
10 Hz và 4 m/s.
-
B.
20 Hz và 8 m/s.
-
C.
5 Hz và 2 m/s.
-
D.
5 Hz và 4 m/s.
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa ba lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
-
A.
12 m/s.
-
B.
4 m/s.
-
C.
8 m/s.
-
D.
16 m/s.
Lời giải và đáp án
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4cos\omega t\) (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ
-
A.
8cm
-
B.
2cm
-
C.
4cm
-
D.
1cm
Đáp án : C
Đọc phương trình dao động điều hòa: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) trong đó:
+ \(A\) là biên độ dao động
+ \(\omega \) là tần số góc của dao động
+ \(\varphi \) là pha ban đầu của dao động
+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động tại thời điểm \(t\)
Ta có phương trình dao động \(x = 4cos\left( {\omega t} \right)\)
\( \Rightarrow \) Biên độ dao động của chất điểm: \(A = 4cm\)
Đáp án C.
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là \(l\), mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
-
A.
\(\frac{1}{4}mgl\alpha _0^2\)
-
B.
\(2mgl\alpha _0^2\)
-
C.
\(mgl\alpha _0^2\)
-
D.
\(\frac{1}{2}mgl\alpha _0^2\)
Đáp án : D
Cơ năng dao động điều hòa của con lắc đơn:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}mgl\alpha _0^2 = \frac{1}{2}m\frac{g}{l}S_0^2\)
Đáp án D.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm) có pha ban đầu là
-
A.
\(\pi \left( {rad} \right).\)
-
B.
\(\frac{\pi }{3}\left( {rad} \right).\)
-
C.
\(\frac{\pi }{4}\left( {rad} \right).\)
-
D.
\(\frac{\pi }{6}\left( {rad} \right).\)
Đáp án : B
Đọc phương trình dao động điều hòa
\(x = 5co{\rm{s}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
Pha ban đầu của dao động: \(\varphi {\rm{\;}} = \frac{\pi }{3}\)
Đáp án B.
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Chu kì dao động của con lắc là
-
A.
\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
B.
\(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
C.
\(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
-
D.
\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
Đáp án : B
Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Đáp án B.
Cơ năng của vật dao động điều hòa
-
A.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
-
B.
tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
-
C.
bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
-
D.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật
Đáp án : C
Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
Đáp án C
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
-
A.
Một phần tư bước sóng.
-
B.
Một bước sóng.
-
C.
Một nửa bước sóng.
-
D.
Hai bước sóng.
Đáp án : C
Khoảng cách giữa 2 nút sóng hoặc 2 bụng sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2}\)
Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp trong sóng dừng là \(\frac{\lambda }{2}\)
Đáp án C.
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({x_1} = Acos\left( {\omega t} \right)\) và \({x_2} = Acos\left( {\omega t - \pi } \right)\) là hai dao động:
-
A.
lệch pha \(\frac{\pi }{2}\)
-
B.
cùng pha
-
C.
ngược pha
-
D.
lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)
Đáp án : C
Độ lệch pha giữa hai dao động: \(\Delta \varphi {\rm{\;}} = {\varphi _2} - {\varphi _1}\)
+ Cùng pha khi:\(\Delta \varphi {\rm{\;}} = 2k\pi \)
+ Ngược pha khi: \(\Delta \varphi {\rm{\;}} = \left( {2k + 1} \right)\pi \)
+ Vuông pha khi: \(\Delta \varphi {\rm{\;}} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{2}\)
Ta có độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi {\rm{\;}} = \pi \)
\( \Rightarrow \) Hai dao động ngược pha nhau
Đáp án C.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng \(100N/m\). Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Dao động của con lắc có chu kì là:
-
A.
0,8s
-
B.
0,4s
-
C.
0,2s
-
D.
0,6s
Đáp án : B
Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} {\rm{\;}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,4}}{{100}}} {\rm{\;}} = 0,4s\)
Đáp án B.
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
-
A.
một phần tư bước sóng.
-
B.
một nửa bước sóng.
-
C.
một số nguyên lần bước sóng.
-
D.
một bước sóng.
Đáp án : A
Khoảng cách giữa bụng và nút gần nhất trong sóng dừng là \(\frac{\lambda }{4}\)
Đáp án A.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
-
A.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
-
B.
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
-
C.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
-
D.
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa
A - đúng
B – sai: Li độ dao động dạng hàm sin (cos)
C – sai: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng
D – sai: Lực kéo về tỉ lệ với li độ: \({F_{kv}} = {\rm{\;}} - k{\rm{x}}\)
Đáp án A.
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
-
A.
Vận tốc truyền sóng.
-
B.
Độ lệch pha.
-
C.
Chu kỳ.
-
D.
Bước sóng.
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa về bước sóng.
Khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau là bước sóng.
Đáp án D.
Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
-
A.
Tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
-
B.
Tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
-
D.
Tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
Đáp án : B
Sử dụng biểu thức tính cơ năng dao động: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{{\rm{A}}^2}\)
Ta có, cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{{\rm{A}}^2}\)
\( \Rightarrow \) B - đúng
Đáp án B.
Dao động của con lắc đồng hồ là
-
A.
Dao động điện từ.
-
B.
Dao động cưỡng bức.
-
C.
Dao động tắt dần.
-
D.
Dao động duy trì.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Đáp án D.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
-
A.
Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
-
B.
Sóng âm truyền được trong chân không.
-
C.
Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.
A – sai vì sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
B – sai vì sóng âm không truyền được trong chân không.
C – sai vì sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
D - đúng
Đáp án D.
Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài \(l = 1m\), \(g = {\pi ^2}m/{s^2}\) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn là
-
A.
4s
-
B.
2s
-
C.
8s
-
D.
1s
Đáp án : B
Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} {\rm{\;}} = 2\pi \sqrt {\frac{1}{{{\pi ^2}}}} {\rm{\;}} = 2{\rm{s}}\)
Đáp án B.
Ta có thể tổng hợp hai dao động điều hòa khi hai dao động
-
A.
cùng phương, cùng tần số
-
B.
cùng phương, cùng tần số, có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
-
C.
cùng biên độ, cùng tần số
-
D.
cùng tần số, có hiệu số pha không đổi.
Đáp án : B
Sử dụng điều kiện tổng hợp 2 dao động điều hòa
Ta có thể tổng hợp 2 dao động điều hòa khi hai dao động có cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đáp án B.
Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là
-
A.
5.10 12 Hz.
-
B.
5.10 13 Hz.
-
C.
5.10 14 Hz.
-
D.
5.10 15 Hz.
Đáp án : C
Tần số của bức xạ: \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{600.10}^{ - 9}}}} = {5.10^{14}}Hz\)
Đáp án C
Một sợi dây mềm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có ba nút sóng (tính cả đầu dây cố định). Chiều dài của sợi dây là 100cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
-
A.
100 cm.
-
B.
120 cm.
-
C.
60 cm.
-
D.
80 cm.
Đáp án : D
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do: \(l = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\) với k+1 là số nút sóng.
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do:
\(l = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4} \Rightarrow \lambda {\rm{ \;}} = \frac{{4l}}{{\left( {2k + 1} \right)}} = \frac{{4.100}}{5} = 80cm\)
Đáp án D.
Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
-
B.
Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
-
C.
Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
-
D.
Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động điều hòa.
A – đúng
B – sai vì ở vị trí cân bằng chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
C – sai vì ở vị trí biên chất điểm có vận tốc bằng không và độ lớn gia tôc cực đại.
D – sai vì ở vị trí biên chất điểm có vận tốc bằng không và độ lớn gia tôc cực đại.
Đáp án A.
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
-
A.
1m
-
B.
0,5m
-
C.
2m
-
D.
0,25m
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
Ta có, \(l = k\frac{\lambda }{2}\) \( \Leftrightarrow 1 = 2\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda {\rm{\;}} = 1m\)
Đáp án A.
Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với vật cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
-
A.
40m/s
-
B.
20m/s
-
C.
10m/s
-
D.
5m/s
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
+ Sử dụng biểu thức: \(v = \lambda .f\)
Ta có: \(l = k\frac{\lambda }{2} \Leftrightarrow 0,8 = 4\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda {\rm{\;}} = 0,4m\)
Lại có: \(v = \lambda f = 0,4.50 = 20m/s\)
Đáp án B.
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Sóng điện từ mang năng lượng
-
B.
Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
-
C.
Sóng điện từ là sóng ngang.
-
D.
Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Đáp án : D
Sóng điện từ truyền được trong chân không
Đáp án D
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc \(100m/s\) và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng đó là
-
A.
400Hz
-
B.
27,5Hz
-
C.
50Hz
-
D.
220Hz
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức: \(\lambda {\rm{\;}} = \frac{v}{f}\)
Tần số của sóng: \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{100}}{{0,25}} = 400H{\rm{z}}\)
Đáp án A.
Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng \(100N/m\) và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm \(t\) vật có li độ 5cm, ở thời điểm \(t + \frac{T}{4}\) vật có tốc độ \( - 50cm/s\). Giá trị của \(m\) bằng
-
A.
0,5kg
-
B.
1kg
-
C.
0,8kg
-
D.
1,2kg
Đáp án : B
+ Viết phương trình li độ và phương trình vận tốc
+ Sử dụng biểu thức: \(\omega {\rm{\;}} = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Tại thời điểm t: \(x = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \varphi } \right) = 5cm\) (1)
Tại thời điểm \(t + \frac{T}{4}\):
\({x_1} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega \left( {t + \frac{T}{4}} \right) + \varphi } \right) = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \varphi {\rm{\;}} + \frac{\pi }{2}} \right)\)
Vận tốc khi đó:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{v_1} = A\omega co{\rm{s}}\left( {\omega t + \varphi {\rm{\;}} + \frac{\pi }{2} + \frac{\pi }{2}} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\rm{\;}} - A\omega co{\rm{s}}\left( {\omega t + \varphi } \right) = {\rm{\;}} - 50cm/s}\end{array}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\omega {\rm{\;}} = 10\left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)
Lại có: \(\omega {\rm{\;}} = \sqrt {\frac{k}{m}} {\rm{\;}} \Rightarrow m = \frac{k}{{{\omega ^2}}} = \frac{{100}}{{{{10}^2}}} = 1kg\)
Đáp án B.
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên độ \({A_1}\) có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_1}\) và những điểm dao động với cùng biên độ \({A_2}\) có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_2}\). Biết \({A_1} > {A_2} > 0\). Biểu thức nào sau đây đúng
-
A.
\({d_1} = 0,25{d_2}\)
-
B.
\({d_1} = 0,5{d_2}\)
-
C.
\({d_1} = 4{d_2}\)
-
D.
\({d_1} = 2{d_2}\)
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức biên độ sóng dừng: \(A = {A_b}\sin \left( {\frac{{\pi d}}{\lambda }} \right)\)
+ Vận dụng khoảng cách trong sóng dừng
Ta có: Các điểm dao động cùng biên độ và cách đều nhau.
Ta có:
+ Các điểm bụng: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = {A_b}}\\{\Delta d = \frac{\lambda }{2}}\end{array}} \right.\)
+ Các điểm dao động: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = \frac{{{A_b}}}{{\sqrt 2 }}}\\{\Delta d = \frac{\lambda }{4}}\end{array}} \right.\)
Do \({A_2} > {A_1} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{d_2} = \frac{\lambda }{2}}\\{{d_1} = \frac{\lambda }{4}}\end{array}} \right. \Rightarrow {d_2} = 2{d_1}\)
Đáp án B.
Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 2cos\left( {20\pi t} \right)mm\). Tốc độ truyền sóng là \(30cm/s\). Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là
-
A.
2mm
-
B.
4mm
-
C.
1mm
-
D.
3mm
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: \(\lambda {\rm{\;}} = \frac{v}{f}\)
+ Sử dụng biểu thức tính biên độ giao thoa sóng.
+ Bước sóng: \(\lambda {\rm{\;}} = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3cm\)
+ Tại M: \({d_2} - {d_1} = 13,5 - 10,5 = 3cm = \lambda \)
\( \Rightarrow M\) là cực đại bậc 1
\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tại M là: \(A = 4mm\)
Đáp án B.
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại địa điểm A với chu kì 2s. Đưa con lắc này tới địa điểm B cho nó dao động điều hòa, trong khoảng thời gian 201s nó thực hiện được 100 dao động toàn phần. Coi chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A
-
A.
tăng \(0,1\% \)
-
B.
tăng \(1\% \)
-
C.
giảm \(1\% \)
-
D.
giảm \(0,1\% \)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Ta có:
+ Tại A: \({T_A} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{{g_A}}}} {\rm{\;}} = 2{\rm{s}}\)
+ Tại B: \({T_B} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{{g_B}}}} {\rm{\;}} = \frac{{201}}{{100}}s\)
\( \Rightarrow \frac{{{T_A}}}{{{T_B}}} = \sqrt {\frac{{{g_B}}}{{{g_A}}}} {\rm{\;}} = \frac{2}{{\frac{{201}}{{100}}}} = \frac{{200}}{{201}} \Rightarrow \frac{{{g_B}}}{{{g_A}}} = 0,99\)
\( \Rightarrow \) gia tốc trọng trường tại B giảm 1% so với tại A
Đáp án C.
Xét một sợi dây đàn hồi có tốc độ truyền sóng và chiều dài không đổi, một đầu cố định, một đầu tự do. Khi thay đổi tần số sóng trên dây để có sóng dừng người ta thấy \({f_1} = 48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) là hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây. Khi \({f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) trên dây quan sát được số bụng sóng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
6.
-
D.
5.
Đáp án : B
Sóng dừng với một đầu cố định một đầu tự do: \(l = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4f}}\)
Ta có: \(l = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4f}} \Rightarrow f = \frac{{\left( {2k + 1} \right)v}}{{4l}}\)
Khi thay đổi tần số sóng trên dây để có sóng dừng người ta thấy \({f_1} = 48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) là hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây nên ta có:
\(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{2k + 1}}{{2k + 3}} = \frac{3}{5} \Rightarrow k = 1 \Rightarrow l = \frac{v}{{64}}\)
Khi f 2 = 80 Hz thì:
\(\frac{v}{{64}} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4.80}} \Rightarrow k = 2\)
→ Trên dây có 3 bụng sóng.
Đáp án B.
Một sợi dây đàn hổi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, nút A cách bụng B liền kề là 10cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phần tử dao động tại I và B có cùng li độ là 0,05 s. Tần số của sóng và tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị lần lượt là
-
A.
10 Hz và 4 m/s.
-
B.
20 Hz và 8 m/s.
-
C.
5 Hz và 2 m/s.
-
D.
5 Hz và 4 m/s.
Đáp án : A
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là \(\frac{\lambda }{4}\).
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phần tử dao động tại I và B có cùng li độ là \(\frac{T}{2}\)
Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: \(v = \lambda .f\)
Khoảng cách giữa AB là:
\(AB = 10cm = \frac{\lambda }{4} \Rightarrow \lambda {\rm{ \;}} = 40\left( {cm} \right)\)
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phần tử dao động tại I và B có cùng li độ là:
\(\frac{T}{2} = 0,05s \Rightarrow T = 0,1\left( s \right)\)
Tần số của sóng là:
\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,1}} = 10\left( {Hz} \right)\)
Tốc độ truyền sóng là:
\(v = \lambda .f = 0,4.10 = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
Đáp án A.
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa ba lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
-
A.
12 m/s.
-
B.
4 m/s.
-
C.
8 m/s.
-
D.
16 m/s.
Đáp án : C
Điều kiện sóng dừng với hai đầu cố định: \(l = \frac{{k\lambda }}{2}\) với k bụng và k + 1 nút.
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là \(\frac{T}{2}\)
Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài dây thoả mãn:
\(l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{kv}}{{2f}}\)
Trên dây có tất cả 4 nút → k = 3
Biết khoảng thời gian giữa ba lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là:
\(T = 0,1 \Rightarrow f = \frac{1}{T} = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {Hz} \right)\)
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
\(v = \frac{{2lf}}{k} = \frac{{2.1,2.10}}{3} = 8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
Đáp án C