Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Một giá sách có tất cả 80 quyển sách, trong đó có 310 số sách là sách tiếng anh, 12 số sách là sách toán, còn lại là sách văn. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách văn?

A. 16 quyển

B. 24 quyển

C. 40 quyển

D. 64 quyển

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 1,6m và chiều cao 11,5dm.

Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

dm2.

Câu 3 :

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:

A. V=(a+b)×c

B. V=a×b×c

C. V=a×b+c

D. V=(a+b)×2×c

Câu 4 :

Đường kính của một bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?

A. 20 vòng

B. 100 vòng

C. 150 vòng

D. 200 vòng

Câu 5 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

=
>
<
75,813,4626,54 ..... 75,8(13,46+26,54)
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai bao có tất cả 120kg gạo. Nếu chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 12kg gạo.

Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

kg gạo, bao thứ hai có

kg gạo.

Câu 7 :

Một ô tô được phát minh năm 1886. Một chiếc máy bay được phát minh sau ô tô đó là 17 năm. Hỏi chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Câu 8 :

Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 12 phút. Lần thứ nhất người đó làm được 6 sản phẩm. Lần thứ hai người đó làm được 8 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian?

A. 16 giờ 48 phút

B. 16 giờ 36 phút

C. 15 giờ 12 phút

D. 9 giờ 36 phút

Câu 9 :

Phép tính sau đúng hay sai?

×38,691038,690

A. Sai

B. Đúng

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400=

%

Câu 11 :

Tính: 31,6×7,2

A. 222,42

B. 224,72

C. 225,72

D. 227,52

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9kg. Vậy 7,5 lít dầu cân nặng

kg.

Câu 13 :

Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 14 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

A. 259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp

B. 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

C. 225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp

D. 400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp

Câu 14 :

Tìm x biết:

735:x=5415116

A. x=4110

B. x=7641

C. x=228193

D. x=2888205

Câu 15 :

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 45kg=...dag

A. 450

B. 4500

C. 45000

D. 45100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một giá sách có tất cả 80 quyển sách, trong đó có 310 số sách là sách tiếng anh, 12 số sách là sách toán, còn lại là sách văn. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách văn?

A. 16 quyển

B. 24 quyển

C. 40 quyển

D. 64 quyển

Đáp án

A. 16 quyển

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số quyển sách tiếng anh, tức là tìm 310 của 80 quyển sách.

Bước 2: Tìm số quyển sách toán, tức là tìm 12 của 80 quyển sách.

Bước 3: Tìm số quyển sách văn ta lấy tổng số sách trên giá trừ đi tổng số quyển sách tiếng anh và toán.

Lời giải chi tiết :

Trên giá có số quyển sách tiếng anh là:

80:10×3=24 (quyển)

Trên giá có số quyển sách toán là:

80:2×1=40 (quyển)

Trên giá có số quyển sách tiếng anh là:

802440=16 (quyển)

Đáp số : 16 quyển.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 1,6m và chiều cao 11,5dm.

Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

dm2.

Đáp án

Hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 1,6m và chiều cao 11,5dm.

Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

dm2.

Phương pháp giải :

- Đổi 1,6m=16dm.

- Tính chu vi đáy theo công thức: Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) ×2.

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(23+16)×2=78(dm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

78×11,5=897(dm2)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

23×16=368(dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

897+368×2=1633(dm2)

Đáp số: 1633dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1633.

Câu 3 :

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:

A. V=(a+b)×c

B. V=a×b×c

C. V=a×b+c

D. V=(a+b)×2×c

Đáp án

B. V=a×b×c

Lời giải chi tiết :

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Vậy công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là V=a×b×c.

Câu 4 :

Đường kính của một bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?

A. 20 vòng

B. 100 vòng

C. 150 vòng

D. 200 vòng

Đáp án

D. 200 vòng

Phương pháp giải :

- Đối 439,6m=4396dm

- Tính chu vi của bánh xe đó.

- Chu vi bánh xe chính là độ dài quãng đường khi bánh xe lăn 1 vòng. Để tính số vòng mà bánh xe đã lăn trên mặt đất ta lấy độ dài quãng đường chia cho chu vi bánh xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi 439,6m=4396dm

Chu vi của bánh xe đó là:

7×3,14=21,98(dm)

Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:

4396:21,98=200 (vòng)

Đáp số: 200 vòng.

Câu 5 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

=
>
<
75,813,4626,54 ..... 75,8(13,46+26,54)
Đáp án
=
>
<
75,813,4626,54
=
75,8(13,46+26,54)
Phương pháp giải :

Biểu thức vế trái chỉ có phép trừ, ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Biểu thức vế phải có chứa dấu ngoặc, ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+)75,813,4626,54=62,3426,54=35,8+)75,8(13,46+26,54)=75,840=35,8

35,8=35,8.

Vậy 75,813,4626,54=75,8(13,46+26,54).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai bao có tất cả 120kg gạo. Nếu chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 12kg gạo.

Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

kg gạo, bao thứ hai có

kg gạo.

Đáp án

Hai bao có tất cả 120kg gạo. Nếu chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 12kg gạo.

Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

kg gạo, bao thứ hai có

kg gạo.

Phương pháp giải :

- Chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì tổng số gạo ở hai bao không thay đối.

- Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, coi số gạo lúc sau của bao thứ nhất là số bé, số gạo lúc sau  của bao thứ hai  là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

- Tìm số gạo lúc đầu của bao thứ nhất là lấy số gạo lúc sau của bao thứ nhất cộng với 20kg.

- Tìm số gạo lúc đầu của bao thứ hai ta lấy tổng số gạo của hai bao trừ đi số gạo lúc đầu của bao thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì tổng số gạo ở hai bao không thay đối.

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo lúc sau của hai bao:

Lúc sau bao thứ nhất có số ki-lô-gam gạo là:

(12012):2=54(kg)

Lúc đầu bao thứ nhất có số ki-lô-gam gạo là:

54+20=74(kg)

Lúc đầu bao thứ hai có số ki-lô-gam gạo là:

12074=46(kg)

Đáp số: Bao thứ nhất 74kg;

Bao thứ hai 46kg.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 74;46.

Câu 7 :

Một ô tô được phát minh năm 1886. Một chiếc máy bay được phát minh sau ô tô đó là 17 năm. Hỏi chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Đáp án

C. Thế kỉ XX

Phương pháp giải :

Từ năm 1  đến năm 100  là thế kỉ một ( thế kỉ  I )

Từ năm 101  đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ  II)

...

Từ năm 1801  đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX)

Từ năm 1901  đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX)

Từ năm 2001  đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXI)

- Chiếc máy bay được phát minh sau ô tô đó là 17 năm nên tính thời gian phát minh máy bay ta lấy năm phát minh ô tô cộng thêm 17 năm. Sau đó dựa vào bảng trên để xác định thế kỉ.

Lời giải chi tiết :

Máy bay được phát minh vào năm:

1886+17=1903

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX) nên năm 1903 thuộc thế kỉ hai mươi.

Do đó, chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Câu 8 :

Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 12 phút. Lần thứ nhất người đó làm được 6 sản phẩm. Lần thứ hai người đó làm được 8 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian?

A. 16 giờ 48 phút

B. 16 giờ 36 phút

C. 15 giờ 12 phút

D. 9 giờ 36 phút

Đáp án

A. 16 giờ 48 phút

Phương pháp giải :

Cách 1:

- Tính thời gian làm 6 sản phẩm = thời gian làm 1 sản phẩm ×6.

- Tính thời gian làm 8 sản phẩm = thời gian làm 1 sản phẩm ×8.

- Tính thời gian làm cả hai lần = thời gian làm 6 sản phẩm + thời gian làm 8 sản phẩm.

Cách 2:

- Tìm tổng số sản phẩm làm trong hai lần =6+8=14 sản phẩm.

-  Tính thời gian làm cả hai lần = thời gian làm 1 sản phẩm ×14.

Lưu ý: Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Người đó làm 6 sản phẩm trong số thời gian là:

1 giờ 12 phút ×6=6 giờ 72 phút

Đổi 6 giờ 72 phút =7 giờ 12 phút

Người đó làm 8 sản phẩm trong số thời gian là:

1 giờ 12 phút ×8=8 giờ 96 phút

Đổi 8 giờ 96 phút =9 giờ 36 phút

Cả hai lần người đó phải làm trong số thời gian là:

7 giờ 12 phút+9 giờ 36 phút =16 giờ 48 phút

Cách 2

Cả hai lần người đó làm được số sản phẩm là

6+8=14 (sản phẩm)

Cả hai lần người đó phải làm trong số thời gian là:

1 giờ 12 phút ×14=14 giờ 168 phút

Đổi 14 giờ 168 phút =16 giờ 48 phút

Đáp số: 16 giờ 48 phút.

Câu 9 :

Phép tính sau đúng hay sai?

×38,691038,690

A. Sai

B. Đúng

Đáp án

A. Sai

Phương pháp giải :

- Tìm tích 3869×10.

- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có 38,69 x 10 = 386,90

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400=

%

Đáp án

124400=

%

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số 124400 thành phân số có mẫu số là 100.

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là %.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 124400=124:4400:4=31100=31%

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 31.

Câu 11 :

Tính: 31,6×7,2

A. 222,42

B. 224,72

C. 225,72

D. 227,52

Đáp án

D. 227,52

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

×31,67,26322212227,52

Vậy: 31,6×7,2=227,52.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9kg. Vậy 7,5 lít dầu cân nặng

kg.

Đáp án

Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9kg. Vậy 7,5 lít dầu cân nặng

kg.

Phương pháp giải :

Xác định dạng toán về quan hệ tỉ lệ.

Cách 1 (phương pháp rút về đơn vị):

Bước 1: Tìm cân nặng của 1 lít dầu, lấy cân nặng của 2,5 lít dầu chia cho 2,5.

Bước 2: Tính cân nặng của 7,5 lít dầu, lấy cân nặng của 1 lít dầu nhân với 7,5.

Cách 2 (phương pháp tìm tỉ số):

Bước 1: Tìm 7,5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu bao nhiêu lần.

Bước 2: Tìm cân nặng của 7,5 lít dầu, lấy cân nặng của 2,5 lít dầu nhân với số lần 7,5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

1,9:2,5=0,76(kg)

7,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

0,76×7,5=5,7(kg)

Cách 2:

7,5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu số lần là:

7,5:2,5=3 (lần)

7,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

1,9×3=5,7(kg)

Đáp số: 5,7kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,7.

Câu 13 :

Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 14 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

A. 259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp

B. 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

C. 225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp

D. 400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp

Đáp án

B. 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

Phương pháp giải :

- Đề bài cho tổng số gạo ban đầu nhưng lại cho tỉ số giữa gạo nếp và gạo tẻ lúc sau. Để tính được lúc đầu người ta có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại, ta sẽ đi tìm xem sau khi bán thì mỗi loại còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo.

- Ban đầu có 3 tạ gạo, tức là có 300kg gạo, người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp nên số gạo còn lại lúc sau là 3006530=205kg. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

Theo bài ra số gạo nếp còn lại bằng 14 số gạo tẻ nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số gạo nếp gồm 1 phần, số gạo tẻ gồm 4 phần như thế. Cọi số gạo nếp là số bé, số gạo tẻ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Đổi 3 tạ =300kg.

Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:

3006530=205(kg)

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4+1=5 (phần)

Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là:

205:5=41(kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

41+30=71(kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

30071=229(kg)

Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

Câu 14 :

Tìm x biết:

735:x=5415116

A. x=4110

B. x=7641

C. x=228193

D. x=2888205

Đáp án

B. x=7641

Phương pháp giải :

-Tính giá trị ở vế phải

- Xác định x đóng vai trò số chia nên x bằng số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết :

735:x=5415116385:x=791576385:x=158303530385:x=4110x=385:4110x=385×1041x=7641

Câu 15 :

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Lời giải chi tiết :

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 45kg=...dag

A. 450

B. 4500

C. 45000

D. 45100

Đáp án

B. 4500

Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1kg=10hg=100dag nên 45kg=4500dag

(vì 45×100=4500)

Vậy 45kg=4500dag.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 10 Môn toán 6 có lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 6