Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. 74

B. 234

C. 243

D. 134

Câu 2 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

A. 401,57

B. 238,68

C. 2747,25

D. 241,93

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

38% của 450

Câu 5 :

Tính: 293,7566,26

A. 227,49

B. 227,19

C. 237,39

D. 247,49

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Câu 7 :

Phân số 274 được viết dưới dạng hỗn số là:

A. 724

B. 634

C. 514

D. 364

Câu 8 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

176dag=

tạ.

Câu 9 :

Hỗn số 534 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,34

B. 5,43

C. 5,375

D. 5,75

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

km.

Câu 11 :

Lan gấp hoa từ 8 giờ 12 phút đến 8 giờ 40 phút được 8 bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp 1 bông hoa trong thời gian bao lâu?

A. 3,5 phút

B. 4,5 phút

C. 28 phút

D. 40 phút

Câu 12 :

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

3,4:0,1

34,56:(1,46+3,34)

275,8:100

7,2+12:16

3:0,254,05

18,5+155×0,1

41,37:15

38,88:5,4

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm.

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

cm.

Câu 14 :

Bác Bình cần làm 2 cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh 1,8m . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài 2 cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ 20m2 thì cần 5kg sơn.

A. 32,4kg

B. 16,2kg

C. 8,1kg

D. 4,05kg

Câu 15 :

Tính diện tích phần được tô màu trong hình sau, biết khoảng cách từ tâm A đến tâm B1,5cm:

A. 7,065cm2

B. 21,195cm2

C. 28,26cm2

D. 35,325cm2

Câu 16 :

Cho tam giác ABCBC=67dm. Nếu kéo dài đoạn BC thêm  một đoạn CD=15dm thì diện tích tam giác tăng thêm 255dm2 . Tính diện tích tam giác ABC.

A. 569,5dm2

B. 1139dm2

C. 1394dm2

D. 2278dm2

Câu 17 :

Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Lúc 7 giờ 20 phút, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Biết vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 28 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ?

A. 8 giờ 15 phút

B. 8 giờ 35 phút

C. 8 giờ 40 phút

D. 8 giờ 50 phút

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. 74

B. 234

C. 243

D. 134

Đáp án

D. 134

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm số hình tròn được tô màu và số phần nhỏ của hình tròn được tô màu, từ đó tìm được hỗn số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 1 hình tròn được tô màu toàn bộ, 1 hình tròn chia làm 4 phần và được tô màu 3 phần.

Vậy hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình là 134.

Câu 2 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

A. 401,57

B. 238,68

C. 2747,25

D. 241,93

Đáp án

D. 241,93

Phương pháp giải :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  x:3,25+24,56=99. Từ đó ta tìm được x.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  x:3,25+24,56=99.

x:3,25+24,56=99x:3,25=9924,56x:3,25=74,44x=74,44×3,25x=241,93

Vậy số thập phân cần tìm là 241,93 .

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số, sau đó đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

×6,27850,16×2,481499224834,72

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất (từ trái sang phải) là 50,16.

Đáp án đúng điền vào ô trống thứ hai (từ trái sang phải) là 34,72.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

38% của 450

Đáp án

38% của 450

Phương pháp giải :

Muốn tìm 38% của 450 ta có thể lấy 450 chia cho 100 rồi nhân với 38 hoặc lấy 450 nhân với 38 rồi chia cho 100.

Lời giải chi tiết :

38% của 450 là:                 450:100×38=171

Hay 38% của 450 là:           450×38:100=171

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 171.

Câu 5 :

Tính: 293,7566,26

A. 227,49

B. 227,19

C. 237,39

D. 247,49

Đáp án

A. 227,49

Phương pháp giải :

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

293,7566,26227,49

Vậy 293,7566,26=227,49.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Đáp án

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Phương pháp giải :

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là  69,013.

Câu 7 :

Phân số 274 được viết dưới dạng hỗn số là:

A. 724

B. 634

C. 514

D. 364

Đáp án

B. 634

Phương pháp giải :

- Tính phép chia tử số cho mẫu số

- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số

- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số

- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số

Lời giải chi tiết :

Ta có: 274=244+34=6+34=634

Vậy phân số 274 được viết dưới dạng hỗn số là  274=634

Câu 8 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

176dag=

tạ.

Đáp án

176dag=

tạ.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ.

Nên 176dag=17610000 tạ =0,0176 tạ.

Vậy 176dag=0,0176 tạ.

Đáp án đúng điền vào ô trống là  0,0176.

Câu 9 :

Hỗn số 534 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,34

B. 5,43

C. 5,375

D. 5,75

Đáp án

D. 5,75

Phương pháp giải :

- Chuyển hỗn số đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân bằng cách nhân hoặc chia phần phân số của hỗn số cho 1 số thích hợp để mẫu số là 10;100;1000;...

- Từ hỗn số mới có phần phân số là phân số thập phân ta viết thành số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 534=575100 (nhân cả tử số và mẫu số của phân số 34 với 25)

=575100=5,75

Vậy hỗn số 534 được viết dưới dạng số thập phân là 5,75.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

km.

Đáp án

Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

km.

Phương pháp giải :

- Tính thời gian anh Hai đã đi ta lấy thời gian lúc anh Hai tới nhà bạn trừ đi thời gian lúc anh bắt đầu đi.

- Đổi đơn vị đo thời gian sang dạng số thập phần hoặc dạng phân số có đơn vị là giờ.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Lời giải chi tiết :

Thời gian anh Hai đi từ nhà đến nhà bạn là:

7 giờ 10 phút 6 giờ 30 phút =40 phút

Đổi 40 phút =4060 giờ =23 giờ

Quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài số ki-lô-mét là:

12×23=8(km)

Đáp số: 8km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Câu 11 :

Lan gấp hoa từ 8 giờ 12 phút đến 8 giờ 40 phút được 8 bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp 1 bông hoa trong thời gian bao lâu?

A. 3,5 phút

B. 4,5 phút

C. 28 phút

D. 40 phút

Đáp án

A. 3,5 phút

Phương pháp giải :

- Tính thời gian Lan gấp được 8 bông hoa, tức là tính 8 giờ 40 phút 8 giờ 12 phút.

- Tính thời gian Lan gấp được 1 bông hoa ta lấy thời gian Lan gấp được 8 bông hoa chia cho 8.

Lời giải chi tiết :

Lan gấp được 8 bông hoa trong số thời gian là:

8 giờ 40 phút 8 giờ 12 phút =28 phút

Lan gấp được 1 bông hoa trong số thời gian là:

28:8=3,5 (phút)

Đáp số: 3,5 phút.

Câu 12 :

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

3,4:0,1

34,56:(1,46+3,34)

275,8:100

7,2+12:16

3:0,254,05

18,5+155×0,1

41,37:15

38,88:5,4

Đáp án

3,4:0,1

18,5+155×0,1

34,56:(1,46+3,34)

38,88:5,4

275,8:100

41,37:15

7,2+12:16

3:0,254,05

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng phép tính rồi tìm hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) 3,4:0,1=34

+) 18,5+155×0,1 =18,5+15,5 =34

+) 3:0,254,05=124,05=7,95

+) 7,2+12:16=7,2+0,75=7,95

+) 34,56:(1,46+3,34)=34,56:4,8 =7,2

+) 38,88:5,4=7,2

+) 275,8:100=2,758

+) 41,37:15=2,758

Vậy các biểu thức được ghép nối với nhau là:

+) 3,4:0,1 và 18,5+155×0,1.

+) 34,56:(1,46+3,34) và 38,88:5,4.

+) 275,8:100 và 41,37:15.

+) 7,2+12:16 và 3:0,254,05.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm.

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

cm.

Đáp án

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm.

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

cm.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài hình chữ nhật theo công thức:

Chiều dài = diện tích hình chữ nhật : chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) ×2.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

53,9:5,5=9,8(cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(9,8+5,5)×2=30,6(cm)

Đáp số: 30,6cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30,6.

Câu 14 :

Bác Bình cần làm 2 cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh 1,8m . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài 2 cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ 20m2 thì cần 5kg sơn.

A. 32,4kg

B. 16,2kg

C. 8,1kg

D. 4,05kg

Đáp án

B. 16,2kg

Phương pháp giải :

Vì cái thùng đó có dạng là hình lập phương và không có nắp nên cái hộp đó có 5 mặt. Diện tích khi sơn bên trong (hoặc bên ngoài) của 1 thùng bằng diện tích một mặt nhân với 5.

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của cái thùng ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong của 1 cái thùng ta lấy diện tích một mặt nhân với 5.

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của 1 cái thùng ta lấy diện tích cần sơn khi sơn bên trong nhân với 2.

- Tính  khối lượng cần sơn 1 cái thùng ta lấy diện tích cần sơn chia cho 20 rồi nhân với 4 (dạng toán tỉ lệ thuận).

- Tính khối lượng cần sơn 2 cái thùng ta lấy khối lượng cần sơn 1 cái thùng nhân với 2

nhân với 2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái thùng đó là:

1,8×1,8=3,24(m2)

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong của 1 cái thùng:

3,24×5=16,2(m2)

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của 1 cái thùng là:

16,2×2=32,4(m2)

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn 1 cái thùng là:

32,4:20×5=8,1(kg)

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn 2 cái thùng là:

8,1×2=16,2(kg)

Đáp số: 16,2kg.

Câu 15 :

Tính diện tích phần được tô màu trong hình sau, biết khoảng cách từ tâm A đến tâm B1,5cm:

A. 7,065cm2

B. 21,195cm2

C. 28,26cm2

D. 35,325cm2

Đáp án

B. 21,195cm2

Phương pháp giải :

- Xác định bán kính của hai hình tròn: hình tròn tâm A có bán kính là AB=1,5cm và hình tròn tâm B có bán kính là 1,5×2=3cm.

- Tính diện tích của hai hình tròn theo công thức: S=r×r×3,14.

- Tính diện tích phần tô màu ta lấy diện tích hình tròn tâm B trừ đi diện tích hình tròn tâm A.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ tâm A đến tâm B1,5cm nên ta có AB=1,5cm.

AB chính là bán kính của hình tròn tâm A, vậy hình tròn tâm A có bán kính là 1,5cm.

Hình tròn tâm B có bán kính chính là đường kính của hình tròn tâm A.

Vậy hình tròn tâm B có bán kính là:

1,5×2=3(cm)

Diện tích của hình tròn tâm A là:

1,5×1,5×3,14=7,065(cm2)

Diện tích của hình tròn tâm B là:

3×3×3,14=28,26(cm2)

Diện tích của phần được tô màu là:

28,267,065=21,195(cm2)

Đáp số: 21,195cm2.

Câu 16 :

Cho tam giác ABCBC=67dm. Nếu kéo dài đoạn BC thêm  một đoạn CD=15dm thì diện tích tam giác tăng thêm 255dm2 . Tính diện tích tam giác ABC.

A. 569,5dm2

B. 1139dm2

C. 1394dm2

D. 2278dm2

Đáp án

B. 1139dm2

Phương pháp giải :

- Vẽ hình theo đề bài ta thấy diện tích phần tăng thêm là diện tích tam giác ACD có đáy CD=15cm và chiều cao chính là chiều cao AH của tam giác ABC, từ đó áp dụng công thức h=S×2:a ta tìm được chiều cao AH.

- Tính diện tích tam giác ABC theo công thức S=a×h:2.

Lời giải chi tiết :

Theo bài ra ta có hình vẽ

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 15dm và chiều cao cũng chính là chiều cao AH của tam giác ABC.

Chiều cao của tam giác ABC là:

255×2:15=34(dm)

Diện tích tam giác ABC

67×34:2=1139(dm2)

Đáp số: 1139dm2.

Câu 17 :

Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Lúc 7 giờ 20 phút, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Biết vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 28 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ?

A. 8 giờ 15 phút

B. 8 giờ 35 phút

C. 8 giờ 40 phút

D. 8 giờ 50 phút

Đáp án

B. 8 giờ 35 phút

Phương pháp giải :

- Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc xuôi dòng theo công thức:

Vận tốc khi nước lặng =  vận tốc ngược dòng + vận tốc dòng nước;

Vận tốc xuôi dòng =  vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước

- Tính thời gian đi xuôi dòng ta lấy độ dài từ bến A đến bến B chia cho vận tốc đi xuôi dòng.

- Tính thời gian ca nô đến B theo công thức:

Thời gian đến = thời gian xuất phát + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

Lời giải chi tiết :

Vận tốc của ca nô khi nước lặng là:

28+2=30 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

30+2=32 (km/giờ)

Ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết số thời gian là:

40:32=1,25 (giờ)

Đổi 1,25 giờ =1 giờ 15 phút

Ca nô đến B lúc:

7 giờ 20 phút +1 giờ 15 phút =8 giờ 35 phút

Đáp số: 8 giờ 35 phút.


Cùng chủ đề:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 10 Môn toán 6 có lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề thi toán 6, đề kiểm tra toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết