Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo- Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

A. Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số

B. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

C. Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình lập phương trên có

cạnh,

mặt.

Câu 3 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. 69

B. 1520

C. 1326

D. 1522

Câu 4 :

Điền dấu (>;=;<) thích hợp vào ô trống:

(134,2×0,75):0,2

22,5+4,98:0,156,45

Câu 5 :

Vận tốc ca nô khi nước lặng là 15 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

A. 19 km/giờ

B. 8,5 km/giờ

C. 13 km/giờ

D. 17 km/giờ

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 8cm, chiều cao 4,5cm. Một khối gạch do 6 viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là

cm2.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 7 giờ 15 phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết 15 phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là 2,8 giờ.

Vậy Tùng về đến quê lúc

giờ

phút.

Câu 8 :

Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 72m và cạnh góc vuông này bằng 0,6 lần cạnh góc vuông kia. Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, trung bình cứ 100m2 thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

A. 3,645 tạ

B. 7,29 tạ

C. 364,5 tạ

D. 729 tạ

Câu 9 :

Hiện nay tuổi An bằng 35 tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình 8 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

A. An 5 tuổi, Bình 13 tuổi

B. An 12 tuổi, Bình 20 tuổi

C. An 6 tuổi, Bình 14 tuổi

D. An 9 tuổi, Bình 15 tuổi

Câu 10 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm :

37dm221cm2=...dm2

A. 3,721

B. 37,0021

C. 37,21

D. 372,1

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá 560000 đồng thì được lãi 12% so với vốn.

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là

đồng.

Câu 12 :

Tính:  23,2:1,45.

A. 1,6

B. 1,8

C. 16

D. 18

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

5000dm=

hm

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 50 ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong 30 ngày.

Vậy số người đến thêm là

người.

Câu 15 :

Mua 6 quyển vở thì hết 54000 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 9000 đồng

B. 72000 đồng

C. 81000 đồng

D. 135000 đồng

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

245,1881,35917,641+113,82

=(245,18+

)(81,359+

)

=

=

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

A. Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số

B. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

C. Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Phương pháp giải :

- Dựa vào định nghĩa phân số đảo ngược

- Dựa vào quy tắc nhân và chia hai phân số

Lời giải chi tiết :

- Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Vậy cả ba phát biểu trên đều đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình lập phương trên có

cạnh,

mặt.

Đáp án

Hình lập phương trên có

cạnh,

mặt.

Lời giải chi tiết :

- Hình lập phương đã cho có 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

- Hình lập phương đã cho có 6 mặt là: mặt ABCD, mặt MNPQ  mặt ABNM, mặt DCPQ, mặt DAMQ, mặt  CBNP.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 12;6.

Câu 3 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. 69

B. 1520

C. 1326

D. 1522

Đáp án

D. 1522

Phương pháp giải :

- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

- Rút gọn các phân số đã cho rồi tìm phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

69=6:39:3=23;

1520=15:520:5=34 ;

1326=13:1326:13=12 ;

Phân số 1522 có tử số tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là 1522.

Câu 4 :

Điền dấu (>;=;<) thích hợp vào ô trống:

(134,2×0,75):0,2

22,5+4,98:0,156,45

Đáp án

(134,2×0,75):0,2

22,5+4,98:0,156,45

Phương pháp giải :

Tính kết quả của từng biểu thức rồi so sánh hai kết quả với nhau.

- Nếu biểu thức có chứa dấu ngoăc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia và phép cộng, phép trừ thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, rồi tính phép cộng và phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(134,2×0,75):0,222,5+4,98:0,156,45=(133,15):0,2=22,5+33,26,45=9,85:0,2=55,76,45=49,25=49,25

49,25=49,25

Vậy (134,2×0,75):0,2=22,5+4,98:0,156,45.

Câu 5 :

Vận tốc ca nô khi nước lặng là 15 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

A. 19 km/giờ

B. 8,5 km/giờ

C. 13 km/giờ

D. 17 km/giờ

Đáp án

D. 17 km/giờ

Phương pháp giải :

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của vật + vận tốc dòng nước, hay

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật khi nước yên lặng + vận tốc dòng nước.

Lời giải chi tiết :

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

15+2=17 (km/giờ)

Đáp số: 17 km/giờ.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 8cm, chiều cao 4,5cm. Một khối gạch do 6 viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là

cm2.

Đáp án

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 8cm, chiều cao 4,5cm. Một khối gạch do 6 viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là

cm2.

Phương pháp giải :

Khi xếp 6 viên gạch thành khối gạch có dạng hình hộp chữ nhật thì khối gạch đó kích thước chiều dài bằng chiều dài của viên gạch; chiều rộng bằng 2 lần chiều rộng của viên gạch và chiều cao bằng 3 lần chiều cao của viên gạch.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính chiều rộng của khối gạch ta lấy chiều rộng viên gạch nhân với 2.

- Tính chiều cao của khối gạch ta lấy chiều cao viên gạch nhân với 3.

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của khối gạch hình hộp chữ nhật đó là:

8×2=16(cm)

Chiều cao của khối gạch hình hộp chữ nhật đó là:

4,5×3=13,5(cm)

Diện tích xung quanh của khối gạch đó là:

(22+16)×2×13,5=1026(cm2)

Diện tích đáy của khối gạch hình hộp chữ nhật là:

22×16=352(cm2)

Diện tích toàn phần của khối gạch hình hộp chữ nhật là

1026+352=1378(cm2)

Đáp số: 1378cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1378.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 7 giờ 15 phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết 15 phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là 2,8 giờ.

Vậy Tùng về đến quê lúc

giờ

phút.

Đáp án

Lúc 7 giờ 15 phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết 15 phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là 2,8 giờ.

Vậy Tùng về đến quê lúc

giờ

phút.

Phương pháp giải :

- Đổi 2,8 giờ =2 giờ 48 phút.

- Tính thời gian Tùng đi xe ô tô ta lấy thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe cộng với 2 giờ 48 phút.

- Tính thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê ta tìm tổng thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe và thời gian Tùng đi xe ô tô.

- Tìm thời gian lúc Tùng về đến quê ta lấy thời gian lúc Tùng bắt đầu từ nhà đi cộng với thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê.

Lời giải chi tiết :

Đổi  2,8 giờ =2 giờ 48 phút.

Thời gian Tùng đi xe ô tô là:

15 phút +2 giờ 48 phút =2 giờ 63 phút =3 giờ 3 phút

Thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê là:

15 phút  +3 giờ 3 phút =3 giờ 18 phút

Tùng về đến quê lúc:

7 giờ 15 phút +3 giờ 18 phút  =10 giờ 33 phút

Đáp số: 10 giờ 33 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 10;33.

Câu 8 :

Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 72m và cạnh góc vuông này bằng 0,6 lần cạnh góc vuông kia. Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, trung bình cứ 100m2 thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

A. 3,645 tạ

B. 7,29 tạ

C. 364,5 tạ

D. 729 tạ

Đáp án

A. 3,645 tạ

Phương pháp giải :

- Đổi 0,6=35. Khi đó ta có bài toán tổng tỉ cơ bản. Giải bài toán này ta tìm được độ dài hai cạnh góc vuông, từ đó tính được diện tích thửa ruộng.

- Tìm số thóc thu được theo bài toán tỉ lệ thuận: tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2, diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được cũng gấp 60kg bấy nhiêu lần.

- Đổi số ki-lô-gam thóc thu được ra đơn vị là tạ.

Lời giải chi tiết :

Đổi 0,6=35

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là :

3+5=8 (phần)

Giá trị một phần là:

72:8=9(m)

Độ dài một cạnh góc vuông là:

9×3=27(m)

Độ dài cạnh góc vuông còn lại là:

7227=45(m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

45×27:2=607,5(m2)

607,5m2 gấp 100m2 số lần là:

607,5:100=6,075 (lần)

Trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được số thóc là:

60×6,075=364,5(kg)

364,5kg=3,645 tạ

Đáp số: 3,645 tạ.

Chọn A

Câu 9 :

Hiện nay tuổi An bằng 35 tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình 8 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

A. An 5 tuổi, Bình 13 tuổi

B. An 12 tuổi, Bình 20 tuổi

C. An 6 tuổi, Bình 14 tuổi

D. An 9 tuổi, Bình 15 tuổi

Đáp án

B. An 12 tuổi, Bình 20 tuổi

Phương pháp giải :

- Vì hiệu số tuổi của hai bạn không thay đổi theo thời gian nên hiện nay An vẫn kém Bình 8 tuổi.

- Hiện nay tuổi An bằng 35  tuổi Bình hay tỉ số về số tuổi của An và Bình là 35. Ta biểu diễn số tuổi của An hiện nay là 3 phần bằng nhau, số tuổi của Bình hiện nay là 5 phần như thế. Coi tuổi An là số bé, tuổi Bình là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Vì hiệu số tuổi của hai bạn không thay đổi theo thời gian, ba năm trước An kém Bình 8 tuổi nên hiện nay An vẫn kém Bình 8 tuổi.

Ta có sơ đồ số tuổi hai bạn hiện nay:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

53=2 (phần)

Giá trị một phần là:

8:2=4 (tuổi)

Tuổi An hiện nay là:

4×3=12 (tuổi)

Tuổi Bình hiện nay là:

12+8=20 (tuổi)

Đáp số: An 12 tuổi; Bình 20 tuổi.

Câu 10 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm :

37dm221cm2=...dm2

A. 3,721

B. 37,0021

C. 37,21

D. 372,1

Đáp án

C. 37,21

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho (dm2cm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1dm2=100cm2 hay 1cm2=1100dm2.

- Đổi số đo diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1dm2=100cm2 hay 1cm2=1100dm2.

Nên 37dm221cm2=3721100dm2=37,21dm2.

Vậy 37dm221cm2=37,21dm2.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá 560000 đồng thì được lãi 12% so với vốn.

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là

đồng.

Đáp án

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá 560000 đồng thì được lãi 12% so với vốn.

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là

đồng.

Phương pháp giải :

- Coi giá vốn của chiếc quạt điện là 100% thì tiền lãi sẽ chiếm 12% so với giá vốn.

Ta có:  Giá bán = giá vốn + lãi

112%      100%      12%

Như vậy 112% giá vốn của chiếc quạt điện là 560000 đồng, muốn tìm giá vốn của chiếc quạt điện ta lấy 560000 chia cho 112 nhân với 100.

Lời giải chi tiết :

Coi giá vốn của chiếc quạt điện là 100%.

Giá bán của chiếc quạt điện chiếm số phần trăm so với giá vốn là:

100%+12%=112% giá vốn

Giá vốn của chiếc quạt điện đó là:

560000:112×100=500000 (đồng)

Đáp số: 500000 đồng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 500000.

Câu 12 :

Tính:  23,2:1,45.

A. 1,6

B. 1,8

C. 16

D. 18

Đáp án

C. 16

Phương pháp giải :

- Phần thập phân của số 1,45 có hai chữ số.

- Chuyển dấu phẩy của số 23,2 sang bên phải hai chữ số, tuy nhiên phần thập phân của số 23,2 chỉ có một chữ số nên coi 23,2=23,20, chuyển dấu phẩy sang hai chữ số được 2320; bỏ dấu phẩy ở số 1,45 được 145.

- Thực hiện phép chia 2320:145.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Vậy 23,2:1,45=16.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

5000dm=

hm

Đáp án

5000dm=

hm

Phương pháp giải :

Ta có: 1hm=1000dm. Để đổi một số từ đơn vị đo dm sang đơn vị đo hm ta chỉ việc chia số đó cho 1000.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo độ dài đã học, 1hm gấp 1000 lần 1dm, hay 1hm=1000dm.

Nhẩm:  5000:1000=5.

Do đó, 5000dm=5hm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 50 ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong 30 ngày.

Vậy số người đến thêm là

người.

Đáp án

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 50 ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong 30 ngày.

Vậy số người đến thêm là

người.

Phương pháp giải :

+ Với cùng một lượng gạo đã dự trữ, càng có nhiều người ăn thì số ngày để ăn hết gạo sẽ giảm đi. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Đối với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

50 ngày: 120 người :

30 ngày : …người

Số người đến thêm: … người?

(Phương pháp rút về đơn vị)

1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

120×50=6000 (ngày)

Để ăn hết số gạo đó trong 30 ngày thì cần số người là:

6000:30=200 (người)

Số người đến thêm là :

200120=80 (người)

Đáp số: 80 người.

Câu 15 :

Mua 6 quyển vở thì hết 54000 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 9000 đồng

B. 72000 đồng

C. 81000 đồng

D. 135000 đồng

Đáp án

C. 81000 đồng

Phương pháp giải :

+ Ta thấy càng mua nhiều quyển vở thì càng hết nhiều tiền và ngược lại mua ít quyển vở thì hết ít tiền hơn. Vậy đây là bài toán tỉ lệ thuận.

+ Đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị: tính số tiền mua 1 quyển vở, sau đó tính số tiền để mua 1 quyển vở.

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số: số vở tăng lên bao nhiêu lần thì số tiền cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

Tóm tắt:

6 quyển vở:  54000 đồng

9 quyển vở:  … đồng?

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị

Mua 1 quyển vở hết số tiền là:

54000:6=9000  (đồng)

Mua 9 quyển vở như thế hết số tiền là:

9000×9=81000 (đồng)

Đáp số: 81000 đồng

Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số

9 quyển vở gấp 6 quyển vở số lần là:

9:6=96=32 (lần)

Mua 9 quyển vở như thế hết số tiền là:

54000×32=81000 (đồng)

Đáp số: 81000 đồng

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

245,1881,35917,641+113,82

=(245,18+

)(81,359+

)

=

=

Đáp án

245,1881,35917,641+113,82

=(245,18+

)(81,359+

)

=

=

Phương pháp giải :

Ta có: abc+d=(a+d)(b+c).

Nhận thấy 18+82=100;359+641=1000 nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...

Lời giải chi tiết :

Ta có:

245,1881,35917,641+113,82=(245,18+113,82)(81,359+17,641)=35999=260

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 113,82;17,641;359;99;260.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 2 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 10 Môn toán 6 có lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 8