Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2019
Tải vềCâu 1 (2 điểm): Rút gọn biểu thức
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Rút gọn biểu thức
a)A=√45−2√20 b)B=3√5−√27√3−√5−√(3−√12)2
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Giải hệ phương trình {2x−y=4x+4=5
b) Cho hàm số y=3x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=2x+1 . Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Câu 3 (3,0 điểm)
Cho phương trình x2−2mx−4m−5=0(1) (m là tham số)
a) Giải phương trình khi m=−2.
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm m để: 12x21−(m−1)x1+x2−2m+332=762019.
Câu 4 (3,0 điểm) Trên nửa đường tròn, đường kính AB, lấy hai điểm I,Q sao cho I thuộc cung AQ. Gọi C là giao điểm hai tia AI và BQ; H là giao điểm hai dây AQ và BI.
a) Chứng minh tứ giác CIHQ nội tiếp.
b) Chứng minh CI.AI=HI.BI.
c) Biết AB=2R. Tính giá trị của biểu thức M=AI.AC+BQ.BC theo R.
Lời giải
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: √A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0.
Cách giải:
a)A=√45−2√20=√32.5−2√22.5=3√5−2.2√5=3√5−4√5=−√5
b)B=3√5−√27√3−√5−√(3−√12)2=3√5−3√3√3−√5−|3−√12|=3(√5−√3)√3−√5−(−3+√12)(do32<12⇒3<√12)=−3+3−√12=−√12=−2√3
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
b) Số giao điểm của (P) và (d) chính bằng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d). Từ đó ta tìm được giao điểm của (P) và (d).
Cách giải:
a) Giải hệ phương trình {2x−y=4x+y=5
{2x−y=4x+y=5⇔{3x=9y=5−x⇔{x=3y=2
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x;y)=(3;2)
b) Cho hàm số y=3x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=2x+1 . Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Xét phương trình hoành độ giao điểm: 3x2=2x+1⇔3x2−2x−1=0(∗)
Phương trình (∗) có hệ số: a=3;b=−2;c=−1⇒a+b+c=3−2−1=0.
⇒(∗) có hai nghiệm [x1=1x2=ca=−13
Với x=1⇒y=3x2=3.12=3⇒A(1;3)
Với x=−13⇒y=3x2=3.(−13)2=13⇒B(−13;13)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d)là A(1;3) và (−13;13)
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Thay m=−2 vào phương trình và giải phương trình bậc hai.
b) Chứng minh Δ>0∀m, sử dụng hằng đẳng thức.
c) Áp dụng định lí Vi-ét.
Cách giải:
a) Thay m=−2 vào phương trình (1) ta có: x2+4x+3=0.
⇔x2+3x+x+3=0⇔x(x+3)+(x+3)=0⇔(x+3)(x+1)=0⇔[x+3=0x+1=0⇔[x=−3x=−1
Vậy khi m=−2 thì phương trình có tập nghiệm S={−3;−1}.
b) Ta có Δ′=m2−(−4m−5)=m2+4m+5=(m+2)2+1>0∀m.
Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=−4m−5
Theo bài ra ta có: 12x21−(m−1)x1+x2−2m+332=762019
⇔x21−2(m−1)x1+2x2−4m+33=1524038⇔x21−2mx1−4m−5+2(x1+x2)=1524000
Do x1 là nghiệm của phương trình (1)⇒x21−2mx1−4m−5=0.
⇒2(x1+x2)=1524000⇔2.2m=1524000⇔m=381000.
Vậy m=381000 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4 (VD):
Cách giải:
a) Chứng minh tứ giác CIHQ nội tiếp.
Ta có ∠AIB=∠AQB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒∠CIH=∠CQH=900.
Xét tứ giác CIHQ có: ∠CIH+∠CQH=900+900=1800⇒ Tứ giác CIHQ là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 ).
b) Chứng minh CI.AI=HI.BI .
Xét tam giác AHI và tam giác BCI có:
∠AIH=∠BIH=900;
∠IAH=∠IBC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IQ);
c) Biết AB=2R . Tính giá trị của biểu thức M=AI.AC+BQ.BC theo R .
Ta có:
M=AI.AC+BQ.BC=AC(AC−IC)+BQ(BQ+QC)=AC2−AC.IC+BQ2+BQ.QC=AQ2+QC2−AC.IC+BQ2+BQ.QC=(AQ2+BQ2)+QC(QC+BQ)−AC.IC=AB2+QC.BC−AC.IC
Tứ giác AIQB là tứ giác nội tiếp đường tròn (O)⇒∠CIQ=∠CBA (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).
Xét tam giác CIQ và tam giác CBA có:
∠ACB chung;
∠CIQ=∠CBA(cmt);
Vậy M=AI.AC+BQ.BC=AB2=(2R)2=4R2.