Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2021
Tải vềCâu 1 (4,0 điểm): a) Rút gọn biểu thức
Đề bài
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Rút gọn biểu thức A=√28+√63−2√7
b) Chứng minh rằng: x√y+y√x√xy:1√x−√y=x−y với x>0,y>0 và x≠y.
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Giải hệ phương trình: {x−2y=52x−y=7.
b) Cho hàm số y=−14x2 có đồ thị (P) và đường thẳng d:y=12x−2. Vẽ đồ thị (P) và tìm tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng d bằng phép tính.
Câu 3 (6,0 điểm):
Cho phương trình x2−(m+2)x+m+1=0(1) (m là tham số).
a) Giải phương trình khi m=−3.
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m.
c) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền là h=2√5.
Câu 4 (6,0 điểm):
Cho đường tròn (O;R) và đường thẳng d không đi qua O cắt đường tròn (O) tại hai điểm A,B. Trên tia đối của tia BA, lấy một điểm M, qua M kẻ hai tiếp tuyến MC và MD với đường tròn (O) (C,D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của AB.
a) Chứng minh rằng tứ giác OMCH nội tiếp được trong một đường tròn.
b) OM cắt đường tròn (O) tại I và cắt CD tại K. Chứng minh OK.OM=R2.
c) Đường thẳng qua O vuông góc với OM cắt các tia MC và MD lần lượt tại P và Q. Tính độ dài OM theo R sao cho diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất.
Lời giải
Câu 1 (TH)
Phương pháp:
a) Vận dụng hằng đẳng thức √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0
Thực hiện các phép toán với các căn bậc hai.
b) Thực hiện phép chia với các phân thức đại số
Tìm các hạng tử chung của tử thức và mẫu thức sau đó rút gọn biểu thức để chứng minh.
Cách giải:
a) Ta có
A=√28+√63−2√7A=√22.7+√32.7−2√7A=2√7+3√7−2√7A=3√7
Vậy A=3√7.
b) Với x>0,y>0 và x≠y ta có:
VT=x√y+y√x√xy:1√x−√y=√xy(√x+√y)√xy.(√x−√y)=(√x+√y).(√x−√y)=x−y=VP
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 2 (VD)
Phương pháp:
a) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.
b) + Lập bảng giá trị tương ứng của x và y của đồ thị (P)
+ Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và (P)
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm được nghiệm của phương trình
Với mỗi nghiệm ta tìm được các giao điểm của d và (P), từ đó kết luận.
Cách giải:
a) {x−2y=52x−y=7⇔{x−2y=54x−2y=14⇔{3x=9y=2x−7⇔{x=3y=2.3−7⇔{x=3y=−1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;−1).
b) Vẽ đồ thị hàm số y=−14x2.
Ta có bảng giá trị:
x |
−4 |
−2 |
0 |
2 |
4 |
y=−14x2 |
−4 |
−1 |
0 |
−1 |
−4 |
Vậy đồ thị hàm số (P):y=−14x2 là đường cong đi qua các điểm (−4;−4),(−2;−1),(0;0),(2;−1),(4;−4).
Đồ thị hàm số:
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:
−14x2=12x−2⇔−x2=2x−8⇔x2+2x−8=0
Phương trình có: Δ′=(−1)2+8=9>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−1+√9=2 và x2=−1−√9=−4
Với x=2 ⇒y=−14.22=−1.
Với x=−4⇒y=−14.(−4)2=−4.
Vậy đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt (2;−1) và (−4;−4).
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Thay m=−3 vào phương trình, ta có được phương trình bậc hai một ẩn
Áp dụng công thức nhẩm nghiệm nhanh: phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) nếu có a+b+c=0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=ca
b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực m khi Δ≥0,∀m
c) + Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ>0
+ Áp dụng định lí Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 theo tham số m
+ Do hai nghiệm phân biệt x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông nên ta có: x1,x2>0 suya ra điều kiện của m
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có hệ thức 1x21+1x22=1(2√5)2. Biến đổi hệ thức, xuất hiện x1+x2;x1.x2 sau đó thay tham số m thực hiện tính toán.
Cách giải:
a) Khi m=−3 phương trình (1) trở thành x2+x−2=0.
Vì a+b+c=1+1+(−2)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=1x=ca=−2
Vậy khi m=−3 thì phương trình có tập nghiệm S={1;−2},.
b) Ta có: hệ số của x2 là 1≠0 nên phương trình (1) là phương trình bậc hai một ẩn.
Lại có: Δ=(m+2)2−4(m+1)=m2+4m+4−4m−4=m2≥0∀m.
Do đó phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m.
c) Phương trình (1) có: Δ=(m+2)2−4(m+1)=m2+4m+4−4m−4=m2.
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ>0⇔m2>0⇔m≠0.
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=−ba=m+2x1.x2=ca=m+1
Do hai nghiệm phân biệt x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông nên ta có: x1,x2>0 suy ra:
{x1+x2>0x1.x2>0⇔{m+2>0m+1>0⇔{m>−2m>−1⇔m>−1.
Vì x1,x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền là h=2√5 nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
1x21+1x22=1(2√5)2 ⇔x22+x21x21.x22=54
⇔4(x21+x22)=5x21x22⇔4(x1+x2)2−8x1x2=5(x1x2)2⇒4(m+2)2−8(m+1)=5(m+1)2⇔4m2+16m+16−8m−8−5m2−10m−5=0⇔−m2−2m+3=0⇔m2+2m−3=0(∗)
Ta có: a+b+c=1+2+(−3)=0 nên phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt [m=1(tm)m=ca=−3(ktm).
Vậy m=1 là giá trị cần tìm.
Câu 4 (VDC):
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu: Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp, cụ thể chứng minh ∠OHM=∠OCM=900 cùng nhìn cạnh OM dưới một góc không đổi.
b) + OM⊥CD tại K.
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OMD, suy ra OD2=OK.OM=R2
c) + ΔMPQ cân tại M⇒MO đồng thời là trung tuyến của ΔMPQ⇒OP=12PQ
+ Tính được SΔMPQ=OM.OP
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác OMP vuông tại O có 1OM2+1OP2=1OC2=1R2
+ Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương 1OM2 và 1OP2 tìm được giá trị nhỏ nhất của SΔMPQ
Cách giải:
a) Vì H là trung điểm của AB(gt) ⇒OH⊥AB (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
⇒∠OHM=900.
Xét tứ giác OMCH có ∠OHM=∠OCM=900 ⇒OMCH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).
b) Vì MC=MD (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒M thuộc trung trực của CD.
OC=OD(=R) nên O thuộc trung trực của CD.
⇒OM là trung trực của CD ⇒OM⊥CD tại K.
Xét tam giác OMD vuông tại D có đường cao DK ta có: OD2=OK.OM=R2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông).
c) Ta có: MO là phân giác của ∠PMQ (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).
MO là đường cao của ΔPMQ (do PQ⊥OM(gt))
⇒ΔMPQ cân tại M (tam giác có đường cao đồng thời là đường phân giác).
⇒MO đồng thời là trung tuyến của ΔMPQ ⇒O là trung điểm của PQ ⇒OP=12PQ.
Ta có SΔMPQ=12MO.PQ=OM.OP.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác OMP vuông tại O có đường cao OC ta có:
1OM2+1OP2=1OC2=1R2.
Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương 1OM2 và 1OP2 ta có:
1OM2+1OP2≥2OM.OP=2SΔMPQ⇒1R2≥2SΔMPQ⇔SΔMPQ≥2R2
Dấu “=” xảy ra ⇔{OM=OP2OM2=1R2⇔{OM=OPOM=R√2.
Vậy SΔMPQ đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2R2 khi OM=R√2.