Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 19. Phương trình bậc hai một ẩn trang 10, 11, 12 Vở


Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2

Đưa các phương trình sau về dạng (a{x^2} + bx + c = 0) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó. a) (3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x); b) ({left( {2x + 1} right)^2} = {x^2} + 1).

Đề bài

Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.

a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\);

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện quy tắc chuyển vế để đưa phương trình về dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\).

Lời giải chi tiết

a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\)

\(\left( {3{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2x + x} \right) - 1 = 0\)

\(2{x^2} + 3x - 1 = 0\)

Phương trình \(2{x^2} + 3x - 1 = 0\) có các hệ số \(a = 2;b = 3;c =  - 1\).

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\)

\(4{x^2} + 4x + 1 = {x^2} + 1\)

\(\left( {4{x^2} - {x^2}} \right) + 4x + \left( {1 - 1} \right) = 0\)

\(3{x^2} + 4x = 0\)

Phương trình \(3{x^2} + 4x = 0\) có các hệ số \(a = 3;b = 4;c = 0\).


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối chương VIII trang 81, 82, 83 Vở thực hành Toán 9
Bài tập cuối chương X trang 124, 125, 126 Vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 16 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 20 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 25, 26 vở thực hành Toán 9 tập 2