Giải bài 1 trang 16 vở thực hành Toán 9 tập 2
Biết rằng parabol (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)) đi qua điểm (Aleft( {2;4sqrt 3 } right)). a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số (y = a{x^2}) với a vừa tìm được. b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ (x = - 1). c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ (y = 5sqrt 3 ).
Đề bài
Biết rằng parabol y=ax2(a≠0) đi qua điểm A(2;4√3).
a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với a vừa tìm được.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x=−1.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y=5√3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thay x=2;y=4√3 vào hàm số y=ax2, giải phương trình thu được tìm được a.
+ Thay a vừa tìm được để viết parabol y=ax2.
+ Cách vẽ parabol y=ax2(a≠0)
- Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số y=ax2(a≠0).
b) Thay x=−1 vào parabol tìm được trong câu a để tìm tung độ.
c) Thay y=5√3 vào parabol tìm được trong câu a để tìm hoành độ.
Lời giải chi tiết
a) Parabol đi qua điểm A(2;4√3) nên ta có: 4√3=a.22 suy ra a=√3. Từ đó, vẽ được đồ thị của hàm số y=√3x2 như hình bên:
b) Tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x=−1 là y=√3.(−1)2=√3.
c) Tọa độ điểm thuộc parabol có tung độ y=5√3 thỏa mãn:
5√3=√3.x2, hay x2=5,
suy ra x=√5 hoặc x=−√5.
Vậy có hai điểm cần tìm là (√5;5√3) và (−√5;5√3).