Giải bài 1 trang 31 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn


Giải bài 1 trang 31 vở thực hành Toán 9

Giải các phương trình sau: a) (xleft( {x - 2} right) = 0); b) (left( {2x + 1} right)left( {3x - 2} right) = 0).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(x\left( {x - 2} \right) = 0\);

b) \(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2} \right) = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(x\left( {x - 2} \right) = 0\) nên \(x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = 2\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = 2\).

b) Ta có \(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2} \right) = 0\) nên \(2x + 1 = 0\) hoặc \(3x - 2 = 0\)

+) \(2x + 1 = 0\) hay \(2x =  - 1\), suy ra \(x =  - \frac{1}{2}\).

+) \(3x - 2 = 0\) hay \(3x = 2\), suy ra \(x = \frac{2}{3}\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x =  - \frac{1}{2}\), \(x = \frac{2}{3}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 1 trang 16 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 20 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 25, 26 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 29, 30 vở thực hành Toán tập 2
Giải bài 1 trang 31 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 34 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 36 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 38 vở thực hành Toán 9
Giải bài 1 trang 40 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 9