Giải Bài 11: Tập làm văn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá


Giải Bài 11: Tập làm văn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chọn động từ trong khung điền vào chỗ trống. Tìm 1 – 2 động từ chỉ hoạt động của người và vật được thể hiện trong tranh. Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài tập và đặt câu với các từ đó. Gạch dưới các động từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. Dựa vào dàn ý đã lập ở trang 32 – 33, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài. Viết một số từ ngữ chỉ những việc mà em đã

Luyện từ và câu

Câu 1:

Chọn động từ trong khung điền vào chỗ trống.

a. gáy, kêu, vọng, vỗ

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống ………… cánh phành phạch và cất tiếng…………..lanh lảnh ở đầu bản. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau ………..ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc………..vào đều đều... Bản làng đã thức giấc.

(Theo Hoàng Hữu Bội)

b. nhảy, tìm, kêu, hót

Buổi trưa, nương rẫy im vắng. Mặt trời đứng thẳng trên đỉnh đầu. Không một con chim………., không một con thú………….Đàn khướu làm tổ trong bụi nứa vừa .........

véo von, giờ đã im bặt. Buổi trưa dần qua. Trời bớt oi ả. Gió rừng lại nổi. Bầy khướu………….. lách tách trên cành .......... sâu. Tiếng lá xào xạc trong gió.

(Theo Vũ Hùng)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn văn và lựa chọn từ ngữ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều... Bản làng đã thức giấc.

( Theo Hoàng Hữu Bội)

b. Buổi trưa, nương rẫy im vắng. Mặt trời đứng thẳng trên đỉnh đầu. Không một con chim hót , không một con thú kêu . Đàn khướu làm tổ trong bụi nửa vừa hót véo von, giờ đã im bặt. Buổi trưa dần qua. Trời bớt oi ả. Gió rừng lại nổi. Bầy khướu nhảy lách tách trên cành tìm sâu. Tiếng lá xào xạc trong gió.

( Theo Vũ Hùng)

Câu 2

Tìm 1 – 2 động từ chỉ hoạt động của người và vật được thể hiện trong tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và tìm động từ phù hợp với các hoạt động được thể hiện trong tranh.

Lời giải chi tiết:

Tranh 1: leo núi

Tranh 2: cắm trại

Tranh 3: câu cá

Tranh 4: bay, bắt sâu

Tranh 5: lặn

Câu 3

Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài tập và đặt câu với các từ đó.

Phương pháp giải:

Em ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài tập 2 và đặt câu phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài tập: leo núi, bay, lặn

Đặt câu:

- Thứ hai, cả nhà Linh sẽ đi leo núi để nâng cao sức khỏe.

- Chú chim bồ câu đang bay trên bầu trời.

- Em ước mơ trở thành một thợ lặn chuyên nghiệp.

Câu 4

Gạch dưới các động từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.

Thầy giáo mới của lớp tôi đọc một bài toán vui. Bài toán không khó lắm, nhưng phải biết mẹo mới giải được. Tôi thích nhất toán vui. Tôi liền giơ tay lên và được phép nói ngay. Thầy Minh lắng nghe tôi trình bày cách giải rồi gật đầu khen:

- Tốt! Phương pháp giải rất thông minh!

Cả lớp quay đầu nhìn tôi, làm tôi đỏ mặt lên vì sung sướng.

(Lê Khắc Hoan)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và gạch chân dưới các động từ chỉ hoạt động phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Thầy giáo mới của lớp tôi đọc một bài toán vui. Bài toán không khó lắm, nhưng phải biết mẹo mới giải được. Tôi thích nhất toán vui. Tôi liền giơ tay lên và được phép nói ngay. Thầy Minh lắng nghe tôi trình bày cách giải rồi gật đầu khen:

- Tốt! Phương pháp giải rất thông minh!

Cả lớp quay đầu nhìn tôi, làm tôi đỏ mặt lên vì sung sướng.

Viết

VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC

Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.

Câu 1:

Dựa vào dàn ý đã lập ở trang 32 – 33, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài.

Phương pháp giải:

Em dựa vào dàn ý đã lập ở trang 32 – 33 để viết bài văn.

Lời giải chi tiết:

Kì nghỉ hè năm nay, em đã có một trải nghiệm bổ ích cùng với các anh chị trong đoàn thanh niên. Đó là một chuyến tình nguyện dọn dẹp bờ biển. Điểm đến của chuyến đi chính là bãi biển Cửa Lò xinh đẹp.

Chuyến xe khởi hành từ sáng sớm. Đến nơi, mọi người đều đã mệt nên quyết định đến khách sạn nhận phòng. Sau khi thu dọn đồ đạc sẽ cùng nhau đi ăn uống rồi nghỉ ngơi. Buổi chiều tất cả sẽ cùng nhau di chuyển đến địa điểm thực hiện hoạt động.

Chúng em phân thành các nhóm với từng công việc cụ thể. Một nhóm được giao cho công việc nhặt rác ở trên bờ biển. Một nhóm phụ trách ra xa hơn để thu nhặt rác trên mặt nước, đặc biệt là các đồ nhựa. Em được giao nhiệm vụ nhặt rác trên bờ biển cùng với 9 bạn nữa. Đầu tiên, bọn em nhặt rác trên bãi cỏ gần bờ biển. Rác ở đây chủ yếu là cành cây, lá cây và một số vỏ bánh kẹo.... Sau đó, di chuyển đến bãi cát trắng. Ở đây có nhiều cành cây khô và các loại xác sinh vật biển. Cuối cùng là nhặt chai nước, lọ thủy tinh,....trôi nổi trên mặt nước gần bờ. Dù nắng nóng vất vả nhưng ai cũng rất vui vẻ vì được góp sức mình giúp bờ biển sạch đẹp hơn. Sau nhiều tiếng lao động chăm chỉ, cuối cùng bờ biển cũng trở nên sạch sẽ. Không chỉ vậy, chúng em còn quen được những người bạn mới. Họ nói rằng cảm thấy rất hạnh phúc khi vẫn còn nhiều người tốt như chúng em – những người có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh bãi biển.

Chuyến đi này là một trải nghiệm đẹp với em. Nhờ có sự nhiệt tình của mọi người, bãi biển đã trở nên rất sạch đẹp. Em mong rằng sẽ có thêm nhiều hơn những chuyến đi thú vị và bổ ích như vậy.

Câu 2

Đọc soát và chỉnh sửa bài viết.

a. Bài viết của em đã đạt những yêu cầu nào dưới đây?

Các sự việc được sắp xếp theo trình tự hợp lí.

Thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc về hoạt động trải nghiệm.

Không mắc lỗi dùng từ, đặt câu.

Không mắc lỗi chính tả.

b. Sửa lỗi bài viết (nếu có).

Phương pháp giải:

Em đọc soát và chỉnh sửa bài viết.

Lời giải chi tiết:

Em đọc soát và chỉnh sửa bài viết.

Vận dụng

Viết một số từ ngữ chỉ những việc mà em đã làm trong ngày. Đánh dấu vào các động từ.

M: đọc truyện

Phương pháp giải:

Em dựa vào những việc làm trong ngày để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Xem phim

Ăn cơm

Uống nước

Đi học

Tưới cây

Nấu cơm


Cùng chủ đề:

Giải Bài 9: Bầu trời trong quả trứng VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Sự tích con rồng cháu tiên VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Cảm xúc Trường Sa VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Tiếng nói của cỏ cây VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Sáng tháng Năm VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Tập làm văn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Chàng trai làng Phù Ủng VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Nhà phát minh 6 tuổi VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Con vẹt xanh VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Vườn của ông tôi VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 14: Chân trời cuối phố VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống