Giải Bài 11: Sáng tháng Năm VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tuần 24: Uống nước nhớ nguồn


Giải Bài 11: Sáng tháng Năm VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Xác định chủ ngữ, vị ngữ và thành phần được thêm vào của mỗi câu dưới đây. Thành phần thêm vào mỗi câu của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? Nhận xét các thành phần được thêm vào. Xác định trạng ngữ của các câu sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu. Đặt một câu có thành phần trạng ngữ. Không nhìn sách, điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống dưới đây.

Luyện từ và câu

Câu 1:

Đề bài:

Xác định chủ ngữ, vị ngữ và thành phần được thêm vào của mỗi câu dưới đây:

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

Thành phần được thêm vào

Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển.

Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm.

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và thực hiện yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

Thành phần được thêm vào

Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển.

Bác

đã đi khắp năm châu, bốn biển.

Để tìm đường cứu nước

Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Bác Hồ

đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Ngày 2 tháng 9 năm 1945

Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm.

vườn cây Bác Hồ

xanh tốt quanh năm.

Trong Phủ Chủ tịch

Câu 2

Thành phần thêm vào mỗi câu của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu?

Câu

Thông tin bổ sung

Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển.

Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Câu

Thông tin bổ sung

Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển.

Bổ sung thông tin mục đích

Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Bổ sung thông tin thời gian

Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm.

Bổ sung thông tin nơi chốn

Câu 3

Nhận xét các thành phần được thêm vào.

a. Về vị trí (Đứng trước hay sau chủ ngữ và vị ngữ?)

b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ

Ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ bằng.....................

Phương pháp giải:

Em nhận xét các thành phần được thêm vào các câu ở cột B của bài tập 1.

a. Về vị trí: Đứng trước hay sau chủ ngữ và vị ngữ?

b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ: ngăn cách bằng dấu câu nào.

Lời giải chi tiết:

a. Về vị trí: đứng đầu câu.

b. Ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ bằng dấu phẩy.

Câu 4

Xác định trạng ngữ của các câu sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu.

Câu

Trạng ngữ

Thông tin mà trạng ngữ bổ sung

Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam Hán.

năm 938

Thời gian

trên sông Bạch Đằng

Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô.

Ngày nay, đền thờ và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn, tìm các trạng ngữ và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì: nơi chốn, thời gian, mục đích.

Lời giải chi tiết:

Câu

Trạng ngữ

Thông tin mà trạng ngữ bổ sung

Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam Hán.

năm 938

Thời gian

trên sông Bạch Đằng

Nơi chốn

Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô.

Sau chiến thắng oanh liệt đó

Thời gian

Ngày nay, đền thờ và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng.

Ngày nay

Thời gian

Câu 5

Đặt một câu có thành phần trạng ngữ.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ngày mai, em sẽ cùng gia đình về quê.

Viết

Câu 1:

Đề bài:

Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để phát hiện lỗi.

Lỗi cụ thể

Sửa lại từng lỗi

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài làm, lắng nghe thầy cô nhận xét chung và ghi lại những nhận xét cần chỉnh sửa vào bảng.

Gợi ý:

- Câu chuyện em kể có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng không?

- Những chi tiết về nhân vật lịch sử có đúng với câu chuyện em đã được đọc, được nghe không?

- Việc sắp xếp các chi tiết trong câu chuyện có hợp lí không?

- Bài làm có mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả không?

Lời giải chi tiết:

Em đọc lại bài làm, lắng nghe thầy cô nhận xét chung và ghi lại những nhận xét cần chỉnh sửa vào bảng.

Gợi ý:

- Câu chuyện em kể có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng không?

- Những chi tiết về nhân vật lịch sử có đúng với câu chuyện em đã được đọc, được nghe không?

- Việc sắp xếp các chi tiết trong câu chuyện có hợp lí không?

- Bài làm có mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả không?

Câu 2

Viết lại câu hoặc đoạn văn trong bài của em cho hay hơn.

Phương pháp giải:

Em tiến hành viết lại câu hoặc đoạn văn trong bài của em cho hay hơn sau khi phát hiện lỗi.

Lời giải chi tiết:

Em tiến hành viết lại câu hoặc đoạn văn trong bài của em cho hay hơn sau khi phát hiện lỗi.

Vận dụng

Không nhìn sách, điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống dưới đây. Sau đó, đọc bài thơ Sáng tháng Năm cho người thân nghe.

Vui sao một sáng ...........

Đường về ........ lên thăm..........

Suối dài .............

Bốn phương lồng lộng .................

Bác kêu con đến bên bàn

Bác ngồi Bác viết...........

.................ngây thơ

Nó đi tìm thóc..................

Lát rồi, chim nhé................

Bác Hồ.......................

Bàn tay..........................

.........................ấm vào da vào lòng

Bác ngồi đó,.........................

Trời xanh biển rộng ........................

Phương pháp giải:

Em dựa vào trí nhớ của bản thân về bài thơ Sáng tháng năm , điền từ ngữ còn thiếu và đọc cho người thân nghe.

Lời giải chi tiết:

Vui sao một sáng tháng Năm

Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ

Suối dài xanh mướt nương ngô

Bốn phương lồng lộng thủ đô gió ngàn...

Bác kêu con đến bên bàn

Bác ngồi Bác viết, nhà sàn đơn sơ

Con bồ câu trắng ngây thơ

Nó đi tìm thóc quanh bồ công văn

Lát rồi, chim nhé, chim ăn

Bác Hồ còn bận khách văn đến nhà.

Bàn tay con nắm tay cha

Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng.

Bác ngồi đó, lớn mênh mông

Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước non....


Cùng chủ đề:

Giải Bài 8: Đò ngang VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Bầu trời trong quả trứng VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Sự tích con rồng cháu tiên VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Cảm xúc Trường Sa VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Tiếng nói của cỏ cây VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Sáng tháng Năm VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Tập làm văn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Chàng trai làng Phù Ủng VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Nhà phát minh 6 tuổi VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Con vẹt xanh VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Vườn của ông tôi VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống