Giải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tam giác OA1A2 vuông cân tại A2 có cạnh huyền OA1 bằng a. Bên ngoài tam giác OA1A2, vẽ tam giác OA2A3 vuông cân tại A3. Tiếp theo, bên ngoài tam giác OA2A3, vẽ tam giác OA3A4 vuông cân tại A4. Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc A1A2A3A4...
Đề bài
Tam giác OA1A2 vuông cân tại A2 có cạnh huyền OA1 bằng a. Bên ngoài tam giác OA1A2, vẽ tam giác OA2A3 vuông cân tại A3. Tiếp theo, bên ngoài tam giác OA2A3, vẽ tam giác OA3A4 vuông cân tại A4. Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc A1A2A3A4...
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về tổng của cấp số nhân lùi vô hạn để tính độ dài đường gấp khúc: Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q thỏa mãn |q|<1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lùi vô hạn này có tổng là: S=u1+u2+...+un+...=u11−q
Lời giải chi tiết
Ta có các góc ^A1OA2,^A2OA3,^A3OA4,... đều bằng 450.
Lại có: A1A2=OA2=OA1.cos450=a√22;
A2A3=OA3=OA2.cos450=a√22.√22=a(√22)2;
A3A4=OA4=OA3.cos450=a(√22)2.√22=a(√22)3;…
Vậy độ dài các đoạn thẳng A1A2,A2A3,A3A4... tạo thành cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu bằng a√22 và công bội bằng √22. Do đó, độ dài đường gấp khúc A1A2A3A4... là: l=a√22.11−√22=a√22−√2=a√22(2+√2)=a(1+√2)