Giải bài 17 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình: a) ({x^2} - (3 + sqrt 5 )x + 3sqrt 5 = 0) b) (left( {2x - 5} right)left( {3x + 2} right) = left( {5x + 1} right)left( {3x + 2} right)) c) ({x^2} + x = 2sqrt 3 (x + 1))
Đề bài
Giải các phương trình:
a) x2−(3+√5)x+3√5=0
b) (2x−5)(3x+2)=(5x+1)(3x+2)
c) x2+x=2√3(x+1)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:
Cho phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac.
Nếu Δ> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=−b+√Δ2a,x2=−b−√Δ2a.
Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
Nếu Δ< 0 thì phương trình vô nghiệm.
Đưa về phương trình tích để giải phương trình.
Lời giải chi tiết
a) x2−(3+√5)x+3√5=0
Ta có Δ=[−(3+√5)]2−4.1.3√5=14−6√5>0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=3+√5+√14−6√52=3;x2=3+√5−√14−6√52=√5.
b) (2x−5)(3x+2)=(5x+1)(3x+2)
(2x−5)(3x+2)−(5x+1)(3x+2)=0(3x+2)(2x−5−5x−1)=0(3x+2)(−3x−6)=0
3x + 2 = 0 hoặc – 3x – 6 = 0
x=−23 hoặc x = - 2.
Vậy phương trình có hai nghiệm x=−23 và x = - 2.
c) x2+x=2√3(x+1)
x(x+1)−2√3(x+1)=0(x−2√3)(x+1)=0
x−2√3=0 hoặc x + 1 = 0
x=2√3 hoặc x = - 1
Vậy phương trình có hai nghiệm x=2√3 hoặc x = - 1.