Giải bài 16 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9 - SBT Toán 9 CTST


Giải bài 16 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm E sao cho BE = AC. Tia AC và tia BD cắt nhau tại M. Vẽ EH vuông góc với AC tại H. Tia phân giác của góc (widehat {BAC}) cắt EH tại K và cắt đường tròn (O) tại D. Tia CK cắt AB tại I và cắt đường tròn (O) tại F. a) Chứng minh EH // BC. b) Tính số đo của (widehat {AMB}). c) Chứng minh (widehat {AEK} = widehat {AFK}). d) Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng AE.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm E sao cho BE = AC. Tia AC và tia BD cắt nhau tại M. Vẽ EH vuông góc với AC tại H. Tia phân giác của góc \(\widehat {BAC}\) cắt EH tại K và cắt đường tròn (O) tại D. Tia CK cắt AB tại I và cắt đường tròn (O) tại F.

a) Chứng minh EH // BC.

b) Tính số đo của \(\widehat {AMB}\).

c) Chứng minh \(\widehat {AEK} = \widehat {AFK}\).

d) Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng AE.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chứng minh \(BC \bot AC\)và \(EH \bot AC\)để suy ra EH // BC.

Tính \(\widehat {MBA}\) theo \(\widehat {MBC}\)và \(\widehat {CBA}\).

Dựa theo hai góc đồng vị và hai góc chắn cung AC.

Chứng minh AI = IE suy ra I là trung điểm của đoạn thẳng AE.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\widehat {ACB} = {90^o}\)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), suy ra \(BC \bot AC\).

Mà \(EH \bot AC\)(gt), suy ra EH // BC.

b) Vì AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) (gt) nên \(\widehat {CAD} = \widehat {BAD}\), suy ra \(s\overset\frown{CD}=s\overset\frown{BD}={{45}^{o}}.\)

Suy ra \(\widehat {MAB} = {45^o}\);

\(\widehat {MBA} = \widehat {MBC} + \widehat {CBA} = {22,5^o} + {45^o} = {67,5^o}\)

c) Vì EH // BC nên \(\widehat {AEK} = \widehat {ABC}\) (hai góc đồng vị).

Ta có \(\widehat {AFK} = \widehat {AFC} = \widehat {ABC}\) (cùng chắn cung AC).

Suy ra \(\widehat {AEK} = \widehat {AFK}\).

d) Tam giác AIC có AK là tia phân giác \(\widehat {CAI}\), suy ra \(\frac{{AI}}{{AC}} = \frac{{KI}}{{KC}}\)  (1).

Tam giác CIB có EK // CB suy ra \(\frac{{IE}}{{BE}} = \frac{{KI}}{{KC}}\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{AI}}{{AC}} = \frac{{IE}}{{BE}}\). Mà AC = BE (gt) nên AI = IE.

Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng AE.


Cùng chủ đề:

Giải bài 15 trang 109 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 16 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 16 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 16 trang 75 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 16 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 16 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 16 trang 109 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 17 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 17 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 17 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1