Giải bài 2 trang 56 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc là x24−y21=1
Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc là x24−y21=1
a) Xác định tọa độ các đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục thực của hypebol
b) Xác định phương trình các đường tiệm cận của hypebol và vẽ hypebol trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình của hypebol x2a2−y2b2=1 trong đó a>0,b>0. Khi đó ta có:
+ Tiêu điểm F1(−c;0),F2(c;0)
+ Các đỉnh là A1(−a;0),A2(a;0)
+ Tiêu cự: 2c=2√a2+b2
+ Độ dài trục thực: 2a, độ dài trục ảo: 2b
+ Hai đường tiệm cận của hypebol (H) lần lượt có phương trình y=−bax,y=bax
Lời giải chi tiết
a) Ta có: a=2,b=1⇒c=√a2+b2=√22+12=√5
+ Tọa độ các đỉnh của hypebol là A1(−2;0),A2(2;0)
+ Tọa độ các tiêu điểm của hypebol là F1(−√5;0),F2(√5;0)
+ Tiêu cự của hypebol là 2c=2√5
+ Độ dài trục thực: 2a=4, độ dài trục ảo: 2b=2
b) Ta có phương trình các đường tiệm cận của hypebol (H) lần lượt có phương trình y=−12x,y=12x
Vẽ hypebol (H):
Ta thấy a=2,b=1. (H) có các đỉnh A1(−2;0),A2(2;0)
Bước 1: Vẽ hình chữ nhật cơ sở có bốn cạnh thuộc bốn thường thẳng x=−2,x=2,y=−1,y=1
Bước 2: Vẽ hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở
Tìm một số điểm cụ thể thuộc hypebol, chẳng hạn, ta thấy điểm M(3;94) thuộc (H) và điểm M1(3;−94),M2(−3;94),M3(−3;−94) thuộc (H)
Bước 3: Vẽ đường hypebol (H) bên ngoài hình chữ nhật cơ sở, nhánh bên trái tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A1(−2;0) và điểm M2,M3; nhánh bên phải tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A2(2;0) và điểm M,M1. Vẽ các điểm thuộc hypebol càng xa gốc tọa độ thì càng sát với đường tiệm cận. Hypebol nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng và hai trục tọa độ là hai trục đối xứng.