Giải bài 22 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 5. Hình chữ nhật - SBT Toán 8 CD


Giải bài 22 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Hình 20 mô tả mặt phẳng cắt ngang tầng trệt của một ngôi nhà. Biết \(AB \bot BC,CD \bot BC\) và \(AB = 4m,CD = 7m,AD = 11m\).

Đề bài

Hình 20 mô tả mặt phẳng cắt ngang tầng trệt của một ngôi nhà. Biết \(AB \bot BC,CD \bot BC\) và \(AB = 4m,CD = 7m,AD = 11m\). Tính độ dài \(BC\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tính chất của hình chữ nhật:

-         Hai cạnh đối song song và bằng nhau

-         Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Và dựa vào định lí Pythagore: trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Kẻ \(AH\) vuông góc với \(CD\) tại \(H\) (Hình 42)

Tứ giác \(ABCH\) có \(\widehat {ABC} = \widehat {BCH} = \widehat {CHA} = 90^\circ \) nên \(ABCH\) là hình chữ nhật. Suy ra \(CH = AB = 4m\)

Do đó \(DH = CD - CH = 3m\)

Trong tam giác \(ADH\) vuông tại \(H\), ta có:

\(A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}\)

Suy ra \(A{H^2} = A{D^2} - D{H^2} = 112\)

Do đó \(AH = \sqrt {112} m\)

Ta có: \(BC = AH\) (vì \(ABCH\) là hình chữ nhật) nên \(BC = \sqrt {112}  \approx 10,6\left( m \right)\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 22 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 67 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 22 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 23 trang 17 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 23 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 23 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 23 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 23 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều