Bài 28. Luyện tập chung
Giải Bài 28. Luyện tập chung trang 110, 111 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Câu nào đúng, câu nào sai?
HĐ
Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 1)
Câu nào đúng, câu nào sai:
Trong hình vẽ trên có:
a) Đoạn thẳng BC.
b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN.
c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
d) Đường cong \(x\).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng rồi xác định tính đúng, sau của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Đoạn thẳng BC.
b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN.
c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
d) Đường cong \(x\).
Bài 2
Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ sau.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ rồi kể tên các đoạn thẳng trong hình.
- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
Các đoạn thẳng trong hình vẽ là đoạn thẳng MN, đoạn thẳng NP, đoạn thẳng MP.
Bài 3
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
a) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:
Vậy có 2 hình tứ giác.
b) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:
Vậy có 3 hình tứ giác.
Bài 4
Kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, nếu ba bạn đứng trên cùng đường kẻ trên sân thì ba bạn đó đứng thẳng hàng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai và ba bạn Nam, Việt, Mi đứng trên cùng đường kẻ trên sân:
Vậy: Ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai đứng thẳng hàng; ba bạn Nam, Việt, Mi đứng thẳng hàng.
Bài 5
Hôm nay, chú ốc sên bò từ trường học đến sân bóng, rồi ghé qua thư viện và trở về nhà. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò.
Phương pháp giải:
Quãng đường ốc sên đã bò = Quãng đường từ nhà đến thư viện + Quãng đường thư viện đến sân bóng + Quãng đường từ sân bóng đến trường học.
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò là:
10 + 30 + 20 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm.