Giải bài 3 trang 84 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes


Giải bài 3 trang 84 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Điều tra ở một khu vực cho thấy có 35% tài xế xe ô tô là nữ. Có 12% tài xế nữ sử dụng xe 7 chỗ và 25% tài xế nam sử dụng xe 7 chỗ. Chọn ngẫu nhiên 1 tài xế ở khu vực đó. a) Tính xác suất tài xế đó sử dụng xe 7 chỗ. b) Biết tài xế sử dụng xe 7 chỗ, tính xác suất đó là tài xế nam.

Đề bài

Điều tra ở một khu vực cho thấy có 35% tài xế xe ô tô là nữ. Có 12% tài xế nữ sử dụng xe 7 chỗ và 25% tài xế nam sử dụng xe 7 chỗ. Chọn ngẫu nhiên 1 tài xế ở khu vực đó.

a) Tính xác suất tài xế đó sử dụng xe 7 chỗ.

b) Biết tài xế sử dụng xe 7 chỗ, tính xác suất đó là tài xế nam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

‒ Sử dụng công thức Bayes: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(A\) là biến cố “Tài xế sử dụng xe 7 chỗ” và \(B\) là biến cố “Tài xế là nam”.

Do ở khu vực đó có 35% tài xế xe ô tô là nữ nên ta có \(P\left( {\overline B } \right) = 0,35\)

Do đó \(P\left( B \right) = 1 - 0,35 = 0,65\).

Do 12% tài xế nữ sử dụng xe 7 chỗ nên ta có: \(P\left( {A|B} \right) = 0,25\)

Do 25% tài xế nam sử dụng xe 7 chỗ nên ta có: \(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,12\).

Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất tài xế được chọn sử dụng xe 7 chỗ là:

\(P\left( A \right) = P\left( B \right)P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right)P\left( {A|\overline B } \right) = 0,65.0,25 + 0,35.0,12 = 0,2045\).

b) Theo công thức Bayes, xác suất tài xế được chọn là nam, biết rằng tài xế đó sử dụng xe 7 chỗ là:

\(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right)P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,65.0,25}}{{0,2045}} = \frac{{325}}{{409}} \approx 0,795\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 3 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 84 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 104 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 107 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo